Giải Toán lớp 6 trang 53 Tập 1 Kết nối tri thức
Với Giải Toán lớp 6 trang 53 Tập 1 trong Bài 12: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất Toán 6 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 6 dễ dàng làm bài tập Toán 6 trang 53.
Giải Toán 6 trang 53 Tập 1 Kết nối tri thức
Luyện tập 3 trang 53 Toán lớp 6 Tập 1:
(1) Quy đồng mẫu các phân số sau: a) b)
(2) Thực hiện các phép tính sau: a) b)
Lời giải:
(1) a)
Ta có: 12 = 22.3; 15 = 3. 5 nên BCNN(12, 15) = 22.3.5 = 60
Ta có thể lấy mẫu chung của hai phân số trên là 60. Do đó:
b)
Ta có: 7 = 7; 9 = 32; 12 = 22.3 nên BCNN(7, 9, 12) = 22.32.7 = 252. Ta có thể lấy mẫu chung của hai phân số trên là 252
(2) a)
Vì 24 ⁝ 8 nên BCNN(8, 24) = 24. Do đó ta có thể lấy mẫu chung của hai phân số là 24 và:
b);
Ta có: 16 = 24; 12 = 22.3 nên BCNN(16, 12) = 24.3 = 48. Do đó ta có thể lấy mẫu chung của hai phân số là 48
Bài 2.36 trang 53 Toán lớp 6 Tập 1:
Tìm bội chung nhỏ hơn 200 của
a) 5 và 7;
b) 3, 4 và 10.
Lời giải:
a) Ta có BCNN(5; 7) = 5. 7 = 35 nên
BC(5; 7) = B(35) = {0; 35; 70; 105; 140; 175; 210; ...}
Vì bội chung nhỏ hơn 200 nên bội chung của 5 và 7 là: 0; 35; 70; 105; 140; 175
Vậy bội chung nhỏ hơn 200 của 5 và 7 là: 0; 35; 70; 105; 140; 175.
b) Ta có: 3 = 3; 4 = 22 10 = 2. 5.
Thừa số nguyên tố chung là 2 và riêng là 3 và 5.
Số mũ lớn nhất của 2 là 2, số mũ lớn nhất của 3 là 1, số mũ lớn nhất của 5 là 1
Khi đó BCNN(3, 4, 10) = 22.3.5 = 60.
BC(3; 4; 10) = B(60) = {0; 60; 120; 180; 240; ...}
Vì bội chung nhỏ hơn 200 nên bội chung của 3, 4 và 10 là 0; 60; 120; 180
Vậy bội chung nhỏ hơn 200 của 3, 4 và 10 là 0; 60; 120; 180.
Bài 2.37 trang 53 Toán lớp 6 Tập 1:
Tìm BCNN của:
a) 2.33 và 3.5
b) 2.5.72 và 3.52.7
Lời giải:
a) 2.33 và 3.5
+) Ta thấy các thừa số nguyên tố chung là 3 và thừa số nguyên tố riêng là 1 và 5
+) Số mũ lớn nhất của 2 là 1, số mũ lớn nhất của 3 là 3, số mũ lớn nhất của 5 là 1
Vậy BCNN cần tìm là 2.33.5 = 270.
b) 2.5.72 và 3.52.7
+) Ta thấy các thừa số nguyên tố chung là 5 và 7; thừa số nguyên tố riêng là 2 và 3
+) Số mũ lớn nhất của 2 là 1, số mũ lớn nhất của 3 là 1, số mũ lớn nhất của 5 là 2, số mũ lớn nhất của 7 là 2
Vậy BCNN cần tìm là 2.3.52.72 = 7 350.
Bài 2.38 trang 53 Toán lớp 6 Tập 1:
Tìm BCNN của các số sau:
a) 30 và 45;
b) 18, 27 và 45.
Lời giải:
a) 30 và 45
+) Phân tích các số ra thừa số nguyên tố:
30 = 2.3.5; 45 = 32.5
+) Ta thấy thừa số nguyên tố chung là 3 và 5; thừa số nguyên tố riêng là 2
+) Số mũ lớn nhất của 2 là 1, số mũ lớn nhất của 3 là 2, số mũ lớn nhất của 5 là 1
Vậy BCNN(30; 45) = 2.32.5 = 90.
b) 18, 27 và 45
+) Phân tích các số ra thừa số nguyên tố:
18 = 2.32 ; 27 = 33 ; 45 = 32.5
+) Ta thấy thừa số nguyên tố chung là 3; thừa số nguyên tố riêng là 2 và 5
+) Số mũ lớn nhất của 2 là 1, số mũ lớn nhất của 3 là 3, số mũ lớn nhất của 5 là 1
Vậy BCNN(30; 45) = 2.33.5 = 270.
Bài 2.39 trang 53 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0 biết rằng a ⋮ 28 và a ⋮ 32
Lời giải:
Số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0 và a ⋮ 28 và a ⋮ 32
Do đó a là BCNN(28; 32)
+) Phân tích các số ra thừa số nguyên tố:
28 = 22.7; 32 = 25
+) Ta thấy thừa số nguyên tố chung là 2; thừa số nguyên tố riêng là 7
+) Số mũ lớn nhất của 2 là 5, số mũ lớn nhất của 7 là 1
nên a = BCNN(28; 32) = 25.7 = 224
Vậy số tự nhiên a cần tìm là 224.
Bài 2.40 trang 53 Toán lớp 6 Tập 1: Học sinh lớp 6A khi xếp thành 3 hàng, 4 hàng hay 9 hàng đều vừa đủ. Biết số học sinh của lớp từ 30 đến 40. Tính số học sinh của lớp 6A
Lời giải:
Học sinh lớp 6A khi xếp thành 3 hàng, 4 hàng hay 9 hàng đều vừa đủ.
Nên số học sinh của lớp 6A là BC(3; 4; 9)
Ta có: 3 = 3; 4 = 22; 9 = 32
Ta thấy thừa số nguyên tố riêng là 2 và 3, không có thừa số nguyên tố chung
Số mũ lớn nhất của 2 là 2, số mũ lớn nhất của 3 là 2
Khi đó: BCNN(3; 4; 9) = 22.32 = 36
Do đó BC(3; 4; 9) = B(36) = {0; 36; 72; ...}
Mà số học sinh lớp 6A từ 30 đến 40 nên số học sinh lớp 6A là 36.
Vậy số học sinh lớp 6A là 36 học sinh.
Bài 2.41 trang 53 Toán lớp 6 Tập 1: Hai đội công nhân trồng được một số cây như nhau. Mỗi công nhân đội I đã trồng 8 cây, mỗi công nhân đội II đã trồng 11 cây. Tính số cây mỗi đội đã trồng, biết rằng số cây đó trong khoảng từ 100 đến 200 cây.
Lời giải:
Vì số cây hai đội trồng được như nhau mà mỗi công nhân đội I đã trồng 8 cây, mỗi công nhân đội II đã trồng 11 cây.
Nên số cây mỗi đội trồng được là BC(8; 11)
BCNN(8; 11) = 8 . 11 = 88
Do đó số cây mỗi đội trồng là BC(8; 11) = B(88) ={0; 88; 176; 264; ...}
Mà số cây trong khoảng từ 100 đến 200 nên số cây mỗi đội trồng được là 176 cây.
Vậy số cây mỗi đội đã trồng là 176 cây.
Bài 2.42 trang 53 Toán lớp 6 Tập 1: Cứ 2 ngày, Hà đi dạo cùng bạn cún đáng yêu của mình. Cứ 7 ngày, Hà lại tắm cho cún. Hôm nay, cún vừa được đi dạo, vừa được tắm. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày nữa thì cún vừa được đi dạo, vừa được tắm?
Lời giải:
Số ngày ít nhất mà cún vừa được đi dạo, vừa được tắm là BCNN(2, 7)
BCNN(2, 7) = 2.7 = 14
Vậy sau ít nhất 14 ngày thì cún vừa được đi dạo, vừa được tắm.
Bài 2.43 trang 53 Toán lớp 6 Tập 1:
Quy đồng mẫu các phân số sau:
a)
b)
Lời giải:
a) Ta có: 12.22.3; nên BCNN(12, 15) = 22.3.5 = 60. Do đó ta có thể chọn mẫu chung là 60.
b) Ta có: 10 = 2.5; 4 = 22; 14 = 2. 7 nên BCNN(10, 4, 14) = 22.5.7 = 140. Do đó ta có thể chọn mẫu chung là 140
Bài 2.44 trang 53 Toán lớp 6 Tập 1:
Thực hiện các phép tính sau:
a)
b)
Lời giải:
a) Ta có: 11 = 11; 7 = 7 nên BCNN(11, 7) = 11.7 = 77. Ta có thể chọn mẫu chung là 77.
b) Ta có: 20 = 22.5; 15 =3.5 nên BCNN(20,15) = 22.3.5 = 60. Ta có thể chọn mẫu chung là 60.
Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 12: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
- Giải sgk Toán 6 Kết nối tri thức
- Giải SBT Toán 6 Kết nối tri thức
- Giải lớp 6 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 6 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 6 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT