Giải Toán 7 trang 21 Tập 1 Cánh diều

Với Giải Toán 7 trang 21 Tập 1 trong Bài 3. Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ Toán 7 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 7 làm bài tập Toán 7 trang 21.

Giải Toán 7 trang 21 Tập 1 Cánh diều

Quảng cáo

Bài 8 trang 21 Toán lớp 7 Tập 1: Hai mảnh vườn có dạng hình vuông. Mảnh vườn thứ nhất có độ dài cạnh là 19,5 m. Mảnh vườn thứ hai có độ dài cạnh là 6,5 m. Diện tích mảnh vườn thứ nhất gấp bao nhiêu lần mảnh vườn thứ hai?

Lời giải:

Diện tích mảnh vườn thứ nhất là:

19,52 = 380,25 (m2)

Diện tích mảnh vườn thứ hai là:

6,52 = 42,25 (m2)

Diện tích mảnh vườn thứ nhất gấp mảnh vườn thứ hai số lần là:

380,25 : 42,25 = 9 (lần).

Vậy diện tích mảnh vườn thứ nhất gấp 9 lần mảnh vườn thứ hai.

Quảng cáo

Bài 9 trang 21 Toán lớp 7 Tập 1: Chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ uranium 238 là 4,468 . 109 năm (nghĩa là sau 4,468 . 109 năm, khối lượng của nguyên tố đó chỉ còn lại một nửa).

(Nguồn: https://vi.wikipedia.org)

a) Ba chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ đó là bao nhiêu năm?

b) Sau ba chu kì bán rã, khối lượng của nguyên tố phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần khối lượng ban đầu?

Lời giải:

a) Thời gian ba chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ là:

3 . 4,468 . 109 = 13,404 . 109 (năm)

Vậy ba chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ là 13,404 . 109 năm.

Quảng cáo

b) Gọi m0 là khối lượng ban đầu của nguyên tố phóng xạ uranium 238.

m1, m2, m3 lần lượt là khối lượng nguyên tố phóng xạ uranium 238 còn lại sau một, hai, ba chu kì.

Sau một chu kì bán rã, khối lượng nguyên tố phóng xạ uranium 238 còn lại là: 

m1=12  m0.

Sau hai chu kì bán rã, khối lượng nguyên tố phóng xạ uranium 238 còn lại là: 

m2=12m1=12.12  m0=14  m0.

Sau ba chu kì bán rã, khối lượng nguyên tố phóng xạ uranium 238 còn lại là: 

m3=12  m2=12.14  m0=18  m0.

Vậy sau ba chu kì bán rã, khối lượng của nguyên tố phóng xạ còn lại bằng 18 khối lượng ban đầu.

Bài 10 trang 21 Toán lớp 7 Tập 1: Người ta thường dùng các lũy thừa của 10 với số mũ nguyên dương để biểu thị những số rất lớn. Ta gọi một số hữu tỉ dương được viết theo kí hiệu khoa học (hay theo dạng chuẩn) nếu nó có dạng a . 10n với 1 ≤ a < 10 và n là một số nguyên dương. Ví dụ, khối lượng của Trái Đất viết theo kí hiệu khoa học là 5,9724 . 1024 kg.

Viết các số sau theo kí hiệu khoa học (với đơn vị đã cho):

a) Khoảng cách giữa Mặt Trăng và Trái Đất khoảng 384 400 km;

Quảng cáo

b) Khối lượng của Mặt Trời khoảng 1 989 . 1027 kg;

c) Khối lượng của Sao Mộc khoảng 1 898 . 1024 kg.

(Nguồn: https://www.nasa.gov)

Lời giải:

a) Khoảng cách giữa Mặt Trăng và Trái Đất viết theo kí hiệu khoa học là:

384 400 km = 3,844 . 105 km.

Vậy khoảng cách giữa Mặt Trăng và Trái Đất khoảng 3,844 . 105 km.

b) Khối lượng của Mặt Trời viết theo kí hiệu khoa học là:

1 989 . 1027 kg = 1,989 . 1030 kg.

Vậy khối lượng của Mặt Trời khoảng 1,989 . 1030 kg.

c) Khối lượng của Sao Mộc viết theo kí hiệu khoa học là:

1 898 . 1024 kg = 1,898 . 1027 kg.

Vậy khối lượng của Sao Mộc khoảng 1,898 . 1027 kg.

Bài 11 trang 21 Toán lớp 7 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay

Nút lũy thừa  Sử dụng máy tính cầm tay để tính (3,147)^3 (ở một số máy tính nút lũy thừa còn có dạng Sử dụng máy tính cầm tay để tính (3,147)^3 ).

Nút phân số Sử dụng máy tính cầm tay để tính (3,147)^3

Nút dấu phẩy ngăn cách phần số nguyên và phần thập phân của số thập phân: Sử dụng máy tính cầm tay để tính (3,147)^3

Nút chuyển xuống để ghi số hoặc dấu Sử dụng máy tính cầm tay để tính (3,147)^3

Nút chuyển sang phải để ghi số hoặc dấu Sử dụng máy tính cầm tay để tính (3,147)^3

Sử dụng máy tính cầm tay để tính (3,147)^3

Dùng máy tính cầm tay để tính:

a) (3,147)3;

b) (− 23,457)5;

c) 454;

d) (0,12)2  .  13285.

Lời giải:

Sử dụng máy tính cầm tay, ta tính được:

a) (3,147)3 = 31,16665752;

b) (− 23,457)5 = − 7101700,278;

c) 454=256625;

d) (0,12)2  .  13285=  3,106626889.104.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 3. Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 7 của chúng tôi được biên soạn bám sát sgk Toán 7 Tập 1 & Tập 2 bộ sách Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên