Giải Toán 9 trang 22 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Với Giải Toán 9 trang 22 Tập 2 trong Bài tập cuối chương 6 Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 9 trang 22.

Giải Toán 9 trang 22 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Quảng cáo
Cài đặt app vietjack

Bài 3 trang 22 Toán 9 Tập 2: Cho hàm số y = 2x2. Khi y = 2 thì

A. x = 1.

B. x = 2 hoặc x = −2.

C. x = 1 hoặc x = −1.

D. x = 2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Thay y = 2 vào y = 2x2, ta được:

2x2 = 2

x2 = 1

x = ±1.

Vậy x = 1 hoặc x = −1.

Bài 4 trang 22 Toán 9 Tập 2: Đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0) đi qua điểm (2; −2). Giá trị của a bằng

A. 2.

B. −2.

Quảng cáo

C. 12.

D. -12.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Thay x = 2; y = −2 vào y = ax2, ta được −2 = a . 22 hay a=12.

Bài 5 trang 22 Toán 9 Tập 2: Nghiệm của phương trình x2 − 14x + 13 = 0 là

A. x1 = −1; x2 = 13.

B. x1 = −1; x2 = −13.

C. x1 = 1; x2 = −13.

D. x1 = 1; x2 = 13.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Phương trình x2 − 14x + 13 = 0 có a = 1, b = −14, c = 13.

Ta có Δ = (−7)2 – 1 . 13 = 36 > 0.

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là: x1=7+361=13;  x2=7361=1.

Quảng cáo

Bài 6 trang 22 Toán 9 Tập 2: Phương trình nào dưới đây không là phương trình bậc hai một ẩn?

A. x27x+7=0.

B. 3x2 + 5x – 2 = 0.

C. 2x2 – 2 365 = 0.

D. –7x + 25 = 0.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Phương trình –7x + 25 = 0 không phải phương trình bậc hai một ẩn vì –7x + 25 = 0 chính là phương trình 0x2 – 7x + 25 = 0 với x2 có hệ số a = 0.

Bài 7 trang 22 Toán 9 Tập 2: Gọi S và P lần lượt là tổng và tích của hai nghiệm của phương trình x2 + 5x – 10 = 0. Khi đó giá trị của S và P là

A. S = 5; P = 10.

B. S = –5; P = 10.

C. S = –5; P = –10.

D. S = 5; P = –10.

Quảng cáo

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có S=x1+x2=ba=5;  P=x1x2=ca=10.

Bài 8 trang 22 Toán 9 Tập 2: Cho phương trình x2 + 7x – 15 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Khi đó giá trị của biểu thức x12+x22x1x2  là

A. 79.

B. 94.

C. –94.

D. –79.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Phương trình x2 + 7x – 15 = 0 có ∆ = 72 – 4 . 1 . (–15) = 109 > 0 nên nó có hai nghiệm phân biệt x1, x2.

Theo định lí Viète, ta có: x1+x2=ba=7;  x1x2=ca=15.

Ta có x12+x22x1x2=x12+2x1x2+x223x1x2

=x1+x223x1x2= (–7)2 – 3 . (–15) = 94.

Vậy x12+x22x1x2=94.

Bài 9 trang 22 Toán 9 Tập 2: Cho hai hàm số: y=32x2 và y = –x2. Vẽ đồ thị của hai hàm số đã cho trên cùng mặt phẳng tọa độ Oxy.

Lời giải:

Ta có bảng giá trị của hàm số:

Bài 9 trang 22 Toán 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Trên mặt phẳng tọa độ, lấy các điểm A2;  6, B1;  32, O0; 0, C1;  32, D2;  6,

A'(−2; −4), B'(−1; −1), C'(1; −1), D'(2; −4).

• Đồ thị hàm số y=32x2  là một đường parabol đỉnh O, đi qua các điểm  B1;  32  , O0; 0  , C1;  32  , D2;  6.

• Đồ thị hàm số y = –x2 là một đường parabol đỉnh O, đi qua các điểm A'(−2; −4), B'(−1; −1), C'(1; −1), D'(2; −4).

Ta có đồ thị của hai hàm số hai hàm số y=32x2  và y = –x2 được vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy như sau:

Bài 9 trang 22 Toán 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Bài 10 trang 22 Toán 9 Tập 2: Cho hàm số y = ax2 (a ≠ 0)

a) Tìm a để đồ thị hàm số đi qua điểm M(2; 2).

b) Vẽ đồ thị (P) của hàm số với a vừa tìm được.

c) Tìm các điểm thuộc đồ thị (P) có tung độ y = 8.

Lời giải:

a) Thay x = 2; y = 2 vào hàm số y = ax2 (a ≠ 0), ta được: 2 = a . 22 suy ra a=12 .

b) Từ câu a, ta có a=12 nên đồ thị hàm số cần tìm là y=12x2 .

Ta có bảng giá trị:

Bài 10 trang 22 Toán 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Trên mặt phẳng tọa độ, lấy các điểm A2;  2,  B1;  12  ,  O0;  0,  B'1;  12,  A'2;  2.

Đồ thị hàm số y=12x2 là một đường parabol đỉnh O, đi qua các điểm trên và có dạng như dưới đây.

Bài 10 trang 22 Toán 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

c) Thay y = 8 vào y=12x2, ta được:

8=12x2

x2 = 16

x = ±4.

Vậy có hai điểm thuộc đồ thị là: (−4; 8), (4; 8).

Bài 11 trang 22 Toán 9 Tập 2: Giải các phương trình:

a) x2 – 12x = 0;

b) 13x2 + 25x – 38 = 0;

c) 3x243x+4=0;

d) x(x + 3) = 27 – (11 – 3x).

Lời giải:

a) x2 – 12x = 0

x(x – 12) = 0

x = 0 hoặc x – 12 = 0

x = 0 hoặc x = 12.

Vậy phương trình có 2 nghiệm là x = 0 và x = 12.

b) 13x2 + 25x – 38 = 0

Phương trình 13x2 + 25x – 38 = 0 có a + b + c = 13 + 25 – 38 = 0.

Vậy phương trình có hai nghiệm là x1=1;  x2=ca=3813.

c) 3x243x+4=0

Ta có Δ'=23243=0 .

Vậy phương trình có nghiệm kép x1=x2=4323=233.

d) x(x + 3) = 27 – (11 – 3x)

x2 + 3x = 27 – 11 + 3x

x2 = 16

x = ±4.

Vậy phương trình có 2 nghiệm là x = ±4.

Lời giải bài tập Toán 9 Bài tập cuối chương 6 hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải sgk Toán 9 Tập 1 & Tập 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán 9 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên