Giải Toán 9 trang 97 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Với Giải Toán 9 trang 97 Tập 1 trong Bài 3: Góc ở tâm, góc nội tiếp Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 9 trang 97.

Giải Toán 9 trang 97 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Quảng cáo

Bài 1 trang 97 Toán 9 Tập 1: Cho đường tròn (O; 5 cm) và điểm M sao cho OM = 10 cm. Qua M vẽ hai tiếp tuyến với đường tròn tại A và B. Tính số đo góc ở tâm được tạo bởi hai tia OA và OB.

Lời giải:

Bài 1 trang 97 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Xét đường tròn (O; 5 cm), ta có: MA, MB lần lượt là tiếp tuyến tại A, B của (O) nên MA ⊥ OA tại A (tính chất tiếp tuyến) và OM là tia phân giác của AOB^(tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau).

Xét ∆OAM vuông tại A, ta có: cosAOM^=OAOM=510=12.

Suy ra AOM =600

Do đó AOB^=2AOM^=260°=120°(do OM là tia phân giác của AOB^

Quảng cáo

Vậy số đo góc ở tâm được tạo bởi hai tia OA và OB là AOB^ = 1200

Bài 2 trang 97 Toán 9 Tập 1: Cho tam giác đều ABC. Vẽ nửa đường tròn đường kính BC cắt cạnh AB và AC lần lượt tại D và E. Hãy so sánh các cung BD,  DE,  EC.

Lời giải:

Bài 2 trang 97 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Gọi O là trung điểm của BC. Khi đó ta có đường tròn (O) đường kính BC chứa các cung BD, DE, EC.

Vì ∆ABC là tam giác đều nên ABC^=ACB^=60°.

Xét ∆OBD có OB = OD (cùng bằng bán kính đường tròn (O) đường kính BC) nên ∆OBD cân tại O.

Quảng cáo

Lại có DBO^=60° nên ∆OBD là tam giác đều, suy ra BOD^=60°. Khi đó sđBD=60°. (1)

Tương tự, ta cũng có ∆OCE là tam giác đều, suy ra COE^=60°. Khi đó sđCE=60°. (2)

Ta có BC là đường kính của đường tròn nên BOC^=sđBC=180°.

BOC^=BOD^+DOE^+COE^

Suy ra DOE^=BOC^BOD^+COE^

Do đó DOE^=180°60°+60°=60°. Khi đó sđDE=60°. (3)

Từ (1), (2) và (3) ta có: sđBD=sđDE=sđCE =60°.

Do đó các cung BD, DE, EC bằng nhau.

Bài 3 trang 97 Toán 9 Tập 1: Dây cung AB chia đường tròn (O) thành hai cung. Cung lớn có số đo bằng ba lần cung nhỏ.

a) Tính số đo mỗi cung.

Quảng cáo

b) Chứng minh khoảng cách OH từ tâm O đến dây cung AB có độ dài bằng AB2.

Lời giải:

Bài 3 trang 97 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

a) Gọi AmBAnB lần lượt là cung lớn và cung nhỏ AB.

Theo bài, ta có: sđAmB=3sđAnB.

sđAmB+AnB=360°

Nên sđAnB+3sđAnB=360°

Hay 4sđAnB=360°, suy ra sđAnB=90°.

Do đó sđAmB=3sđAnB=390°=270°.

b) Xét ∆OAB có OA = OB (cùng bằng bán kính của đường tròn (O)) nên ∆OAB cân tại O.

Do đó đường cao OH đồng thời là đường trung tuyến của tam giác.

Lại có sđAnB=90° (câu a) nên AOB^=90°.

Khi đó ∆OAB vuông tại O có OH là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền AB nên OH=AB2.

Bài 4 trang 97 Toán 9 Tập 1: Kim giờ và kim phút của đồng hồ tạo thành một góc ở tâm có số đo là bao nhiêu vào những thời điểm sau?

a) 2 giờ;

b) 8 giờ;

c) 21 giờ.

Lời giải:

Góc ở tâm tạo bởi hai kim giữa hai số liền nhau là: 360° : 12 = 30°.

a) Vào thời điểm 2 giờ (kim giờ chỉ số 2, kim phút chỉ số 12) thì góc ở tâm tạo thành giữa hai kim đồng hồ là:

2 . 30° = 60°.

b) Vào thời điểm 8 giờ (kim giờ chỉ số 8, kim phút chỉ số 12) thì góc ở tâm tạo thành giữa hai kim đồng hồ là:

4 . 30° = 120°.

c) Vào thời điểm 21 giờ (kim giờ chỉ số 9, kim phút chỉ số 12) thì góc ở tâm tạo thành giữa hai kim đồng hồ là:

3 . 30° = 90°.

Bài 5 trang 97 Toán 9 Tập 1: Cho hai đường tròn đồng tâm (O; R) và O; R32. Một tiếp tuyến của đường tròn nhỏ cắt đường tròn lớn tại hai điểm A và B. Tính số đo cung AB.

Lời giải:

Bài 5 trang 97 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Gọi H là tiếp điểm của tiếp tuyến của đường tròn nhỏ.

Khi đó, ta có OH ⊥ AB tại H và OH=R32.

Xét ∆OHB vuông tại H, ta có: cosHOB^=OHOB=R32R=32.

Do đó HOB^=30°.

Xét ∆OAB có OA = OB nên ∆OAB cân tại O, do đó đường cao OH đồng thời là đường phân giác của tam giác,

Suy ra AOB^=2HOB^=230°=60°.

Vậy sđAB=AOB^=60°.

Bài 6 trang 97 Toán 9 Tập 1: Xác định số đo các cung AB, BC, CA trong mỗi hình vẽ sau.

Bài 6 trang 97 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Lời giải:

– Hình 21a):

Xét ∆ABC có BAC^+ABC^+ACB^=180° (tổng ba góc của một tam giác).

Suy ra ACB^=180°BAC^+ABC^=180°67°+60°=53°.

Xét đường tròn (O):

ACB^ là góc nội tiếp chắn cung AB nên sđAB=2ACB^=253°=106°.

BAC^ là góc nội tiếp chắn cung BC nên sđBC=2BAC^=267°=134°.

ABC^ là góc nội tiếp chắn cung AC nên sđAC=2ABC^=260°=120°.

– Hình 21b):

Xét ∆OAB có OA = OB nên ∆OAB cân tại O, lại có OAB^=60° nên ∆OAB đều. Do đó AOB^=60°.

Ta có: AOB^+BOC^+COA^=360°

Suy ra BOC^=360°AOB^+COA^=360°60°+135°=165°.

Xét đường tròn (O):

sđAB=AOB^=60°.

sđBC=2BOC^=165°.

sđAC=2AOC^=135°.

Bài 7 trang 97 Toán 9 Tập 1: Cho đường tròn (O) có hai đường kính AB, CD vuông góc với nhau. Lấy một điểm M trên cung nhỏ AC rồi vẽ tiếp tuyến với đường tròn (O) tại M. Tiếp tuyến này cắt đường thẳng CD tại S. Chứng minh rằng MSD^=2MBA^.

Lời giải:

Bài 7 trang 97 Toán 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 9

Vì SM là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại M nên SM ⊥ OM tại M.

Xét ∆SMO vuông tại M có MSO^+MOS^=90° (1) (tổng hai góc nhọn trong tam giác vuông bằng 90°).

Lại có hai đường kính AB, CD vuông góc với nhau nên AB ⊥ CD tại O, do đó MOA^+MOS^=90° (2)

Từ (1) và (2) suy ra MSO^=MOA^. (3)

Xét đường tròn (O), MOA^MBA^ lần lượt là góc ở tâm và góc nội tiếp cùng chắn cung AB. Do đó MBA^=12MOA^ hay MOA^=2MBA^. (4)

Từ (3) và (4) suy ra MSO^=2MBA^ hay MSD^=2MBA^.

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 3: Góc ở tâm, góc nội tiếp hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải sgk Toán 9 Tập 1 & Tập 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán 9 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên