Tập hợp và cách xác định tập hợp (cách giải + bài tập)

Bài viết phương pháp giải bài tập Tập hợp và cách xác định tập hợp lớp 10 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tập hợp và cách xác định tập hợp.

Tập hợp và cách xác định tập hợp (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

- Tập hợp:

+ Tập hợp (gọi tắt là tập) là một khái niệm cơ bản của toán học, không định nghĩa.

+ Ta thường dùng các kí hiệu in hoa để kí hiệu cho tập hợp.

- Cách xác định tập hợp:

Cách 1: Viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp.

+ Viết tất cả các phần tử của tập hợp vào giữa dấu {}, các phần tử cách nhau bởi dấu chấm phẩy “;”.

Chẳng hạn, A = {a; b; c}.

Cách 2: Viết tập hợp bằng cách nêu tính chất đặc trưng của tập hợp.

+ Chỉ ra các phần tử đặc trưng của tập hợp đó.

A = {x ∈ X | p(x)}.

Một số lưu ý khi liệt kê các phần tử của tập hợp như sau:

+ Các phần tử có thể được viết theo thứ tự tùy ý.

+ Mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần.

+ Nếu quy tắc xác định các phần tử đủ rõ thì người ta dùng “…” mà không nhất thiết viết ra tất cả các phần tử của tập hợp.

2. Ví dụ minh họa

Quảng cáo

Ví dụ 1: Viết mỗi tập hợp sau dưới dạng liệt kê các phần tử của nó.

a) Tập hợp A là các số tự nhiên lẻ bé hơn 10.

b) Tập hợp B là các ước dương của 30.

c) Tập hợp C là bội dương của 5.

Hướng dẫn giải:

a) Ta có các số tự nhiên lẻ bé hơn 10 là 1; 3; 5; 7; 9.

Do đó: A = {1; 3; 5; 7; 9}.

b) Ta có các ước dương của 30 là: 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30.

Do đó B = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}.

c) Ta có các bội dương của 5 là: 5; 10; 15; 20; 25; …

Do đó C = {5; 10; 15; 20; 25; …}.

Ví dụ 2: Viết mỗi tập hợp sau dưới dạng nêu các tính chất đặc trưng của tập hợp đó.

a) Tập hợp A gồm các phần tử 2; 3 và 4.

b) Tập hợp B gồm các nghiệm nguyên của phương trình x3 – 2x2 + 4x – 5 = 0.

Hướng dẫn giải:

a) Ta có:

Quảng cáo

Các số 2; 3 và 4 là các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 2 và nhỏ hơn hoặc bằng 4.

Ta có thể viết tập hợp trên dưới dạng nêu tính chất đặc trưng của tập hợp đó như sau:

A = {x ∈ ℕ | 2 ≤ x ≤ 4}.

b) Vì tập hợp B gồm các số nguyên nên x ∈ ℤ.

Ta có thể viết tập hợp trên dưới dạng nêu tính chất đặc trưng của tập hợp đó như sau:

B = {x ∈ ℤ | x3 – 2x2 + 4x – 5 = 0}.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1: Cho tập hợp A là các nghiệm của phương trình x2 – 6x + 5 = 0.

Viết tập hợp trên dưới dạng liệt kê các phần tử.

A. A = {2 ; 3};

B. A = {1 ; 5};

C. A = {4 ; 6};

D. A = {2 ; 4}.

Bài 2: Cho tập hợp B gồm các số tự nhiên bé hơn 20 và chia hết cho 4. Viết tập hợp trên dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.

A. B = {x ∈ ℤ | x ≤ 20 và x ⁝ 4};

Quảng cáo

B. B = {x ∈ ℤ | x < 20 và x ⁝ 4};

C. B = {x ∈ ℕ | x ≤ 20 và x ⁝ 4};

D. B = {x ∈ ℕ | x < 20 và x ⁝ 4}.

Bài 3: Cho tập hợp C = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10}.

Tìm một tính chất đặc trưng xác định các phần tử của tập hợp trên.

A. C = {x ∈ ℕ | x < 10};

B. C = {x ∈ ℕ | x ≤ 10};

C. C = {x ∈ ℕ* | x ≤ 10};

D. C = {x ∈ ℕ* | x < 10}.

Bài 4: Cho tập hợp D = {x ∈ ℕ* | x(x – 2)(x – 3) = 0}.

Viết lại tập hợp D dưới dạng liệt kê các phần tử của tập hợp đó.

A. D = {0; 1; 2};

B. D = {2; 3};

C. D = {0; 2; 3};

D. D = {1; 2}.

Bài 5: Cho tập hợp E = {x ∈ ℕ | x là ước chung của 20 và 30}.

Tập hợp E gồm những phần tử nào?

A. E = {1; 2; 5; 10};

B. E = {1; 3; 5; 10};

C. E = {1; 3; 5; 7};

D. E = {1; 4; 5; 9}.

Bài 6: Cho tập hợp A = {x ∈ ℤ | (x2 – 4)(x2 – 4x + 3) = 0}.

Viết tập hợp A dưới dạng liệt kê các phần tử ta được:

A. A = {2; 3; 4; 5};

B. A = {1; 2; 3; 4};

C. A = {– 2; 1; 2; 3};

D. A = {– 1; – 2; 2; 3}.

Bài 7: Cho tập hợp B = {x ∈ ℤ | 3 < 2x – 5 < 9}.

Viết lại tập hợp B dưới dạng liệt kê các phần tử là:

A. B = {2; 4};

B. B = {3; 4};

C. B = {4; 5};

D. B = {5; 6}.

Bài 8: Cho tập hợp C = {6; 12; 18; 24; 30}.

Viết tập hợp trên dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.

A. C = {x ∈ ℤ | x ⁝ 6, x ≤ 30};

B. C = {x ∈ ℕ | x ⁝ 6, x ≤ 30};

C. C = {x ∈ ℕ* | x ⁝ 6, x ≤ 30};

D. C = {x ∈ ℕ* | x ⁝ 6, x < 30};

Bài 9: Cho tập hợp D là tập hợp gồm 5 số nguyên tố đầu tiên.

Liệt kê các phần tử của tập hợp trên.

A. D = {1; 2; 4; 6; 8};

B. D = {2; 3; 5; 7; 11};

C. D = {2; 3; 5; 7; 9};

D. D = {1; 2; 5; 7; 9}.

Bài 10: Cho tập hợp X = {x ∈ ℤ | (x2 – 3)(2x2 – 5x + 3) = 0}.

Tập hợp X gồm những phần tử nào?

A. X = { 3; 3; 1; 32};

B. X = {3;3};

C. X = {1;32};

D. X = {1}.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 10 hay, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên