Lý thuyết Ghi số tự nhiên hay, chi tiết
A. Lý thuyết
1. Số và chữ số
Với mười chữ số sau, ta ghi được mọi số tự nhiên:
Chữ số | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Đọc là | không | một | hai | ba | bốn | năm | sáu | bảy | tám | chín |
Để ghi số một trăm chín mốt, ta viết: 191.
Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba,…chữ số.
Ví dụ:
+ 7 là một số có một chữ số.
+ 19 là một số có hai chữ số.
+ 211 là một số có ba chữ số.
+ 5415 là một số có bốn chữ số.
Chú ý:
• Khi viết một số tự nhiên có năm chữ số trở lên, người ta thường viết tách riêng ra thành từng nhóm có 3 chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc.
Chẳng hạn như:
• Cần phân biệt số với chữ số, số chục với chữ số hàng chục, số trăm với chữ số hàng trăm,…
Ví dụ: Cho số 2794
• Số trăm là 27, chữ số hàng trăm là 7
• Số chục là 279, chữ số hàng chục là 9
• Các chữ số là: 2; 7; 9; 4
2. Hệ thập phân
Trong hệ thập phân
+ Để ghi số tự nhiên trong hệ thập phân, người ta thường dùng mười chữ số là: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
+ Trong hệ thập phân, cứ mười đơn vị của một hàng thì làm thành đơn vị của hàng liền trước đó.
Ví dụ:
27 = 20 + 7
abc− = 100a + 10b + c với a ≠ 0
ab− = 10a + b với a ≠ 0
3. Chú ý
Ngoài cách ghi số tự nhiên người ta còn sử dụng cách ghi số La mã.
+ Trong hệ La mã để ghi số tự nhiên người ta dùng bảy chữ số I; V; X; L; C; D; M có giá trị tương ứng trong hệ số thập phân là 1; 5; 10; 50; 100; 500; 1000.
+ Để viết các số La mã từ 1 đến 30 ta chỉ cần sử dụng đến ba chữ số I, V, X có giá trị tương ứng trong hệ thập phân là 1; 5; 10
I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | X |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
XI | XII | XIII | XIV | XV | XVI | XVII | XVIII | XIX | XX |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
XXI | XXII | XXIII | XXIV | XXV | XXVI | XXVII | XXVIII | XXIX | XXX |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
Cách ghi số trong hệ La Mã không thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ thập phân.
4. Ví dụ
Ví dụ:
+ Số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số là 99.
+ Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số là 1000.
Ví dụ:
+ Số XIV đọc là số 14.
+ Số XXVI đọc là số 26.
B. Bài tập
Câu 1: Số các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau có tổng các chữ số bằng 10, chữ số hàng trăm lớn hơn chữ số hàng chục, chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị.
Hướng dẫn giải:
Các số tự nhiên có ba chữ số mà tổng các chữ số bằng 10, chữ số hàng trăm lớn hơn chữ số hàng chục, chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là: 910; 820; 730; 721; 640; 631; 541; 532.
Vậy có 8 số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 2: Có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn số 2002 là?
Hướng dẫn giải:
Các số tự nhiên nhỏ hơn số 2002 là 0 ≤ x < 2002
Cụ thể là: 0; 1; 2; 3; ....; 2001
Vậy có tổng 2002 số nhỏ hơn số 2002
Xem thêm các phần lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 6 có đáp án chi tiết hay khác:
- Bài tập Ghi số tự nhiên
- Lý thuyết Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con
- Bài tập Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con
- Lý thuyết Phép cộng và phép nhân
- Bài tập Phép cộng và phép nhân
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại khoahoc.vietjack.com
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: fb.com/groups/hoctap2k9/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 6 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Số học 6 và Hình học 6.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn Văn 6
- Soạn Văn 6 (bản ngắn nhất)
- Soạn Văn 6 (siêu ngắn)
- Văn mẫu lớp 6
- Đề kiểm tra Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Giải vở bài tập Ngữ văn 6
- Giải bài tập Toán 6
- Giải SBT Toán 6
- Đề kiểm tra Toán 6 (200 đề)
- Giải bài tập Vật lý 6
- Giải SBT Vật Lí 6
- Giải bài tập Sinh học 6
- Giải bài tập Sinh 6 (ngắn nhất)
- Giải vở bài tập Sinh học 6
- Bài tập trắc nghiệm Sinh học 6
- Giải bài tập Địa Lí 6
- Giải bài tập Địa Lí 6 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập Địa Lí 6
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 6
- Giải bài tập Tiếng anh 6
- Giải SBT Tiếng Anh 6
- Giải bài tập Tiếng anh 6 thí điểm
- Giải SBT Tiếng Anh 6 mới
- Giải bài tập Lịch sử 6
- Giải bài tập Lịch sử 6 (ngắn nhất)
- Giải vở bài tập Lịch sử 6
- Giải tập bản đồ Lịch sử 6
- Giải bài tập GDCD 6
- Giải bài tập GDCD 6 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập GDCD 6
- Giải bài tập tình huống GDCD 6
- Giải BT Tin học 6
- Giải BT Công nghệ 6
Nhóm học tập 2k9