Lý thuyết Ghi số tự nhiên lớp 6 (hay, chi tiết)

Bài viết Lý thuyết Ghi số tự nhiên lớp 6 hay, chi tiết giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Ghi số tự nhiên.

Lý thuyết Ghi số tự nhiên lớp 6 (hay, chi tiết)

A. Lý thuyết

1. Số và chữ số

Quảng cáo

Với mười chữ số sau, ta ghi được mọi số tự nhiên:

Chữ số 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Đọc là không một hai ba bốn năm sáu bảy tám chín

Để ghi số một trăm chín mốt, ta viết: 191.

Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba,…chữ số.

Ví dụ:

   + 7 là một số có một chữ số.

   + 19 là một số có hai chữ số.

   + 211 là một số có ba chữ số.

   + 5415 là một số có bốn chữ số.

Chú ý:

• Khi viết một số tự nhiên có năm chữ số trở lên, người ta thường viết tách riêng ra thành từng nhóm có 3 chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc.

Chẳng hạn như:

• Cần phân biệt số với chữ số, số chục với chữ số hàng chục, số trăm với chữ số hàng trăm,…

Quảng cáo

Ví dụ: Cho số 2794

• Số trăm là 27, chữ số hàng trăm là 7

• Số chục là 279, chữ số hàng chục là 9

• Các chữ số là: 2; 7; 9; 4

2. Hệ thập phân

Trong hệ thập phân

   + Để ghi số tự nhiên trong hệ thập phân, người ta thường dùng mười chữ số là: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.

   + Trong hệ thập phân, cứ mười đơn vị của một hàng thì làm thành đơn vị của hàng liền trước đó.

Ví dụ:

27 = 20 + 7

abc = 100a + 10b + c với a ≠ 0

ab = 10a + b với a ≠ 0

3. Chú ý

Ngoài cách ghi số tự nhiên người ta còn sử dụng cách ghi số La mã.

   + Trong hệ La mã để ghi số tự nhiên người ta dùng bảy chữ số I; V; X; L; C; D; M có giá trị tương ứng trong hệ số thập phân là 1; 5; 10; 50; 100; 500; 1000.

   + Để viết các số La mã từ 1 đến 30 ta chỉ cần sử dụng đến ba chữ số I, V, X có giá trị tương ứng trong hệ thập phân là 1; 5; 10

I II III IV V VI VII VIII IX X
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
XI XII XIII XIV XV XVI XVII XVIII XIX XX
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
XXI XXII XXIII XXIV XXV XXVI XXVII XXVIII XXIX XXX
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

Cách ghi số trong hệ La Mã không thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ thập phân.

Quảng cáo

4. Ví dụ

Ví dụ:

   + Số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số là 99.

   + Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số là 1000.

Ví dụ:

   + Số XIV đọc là số 14.

   + Số XXVI đọc là số 26.

B. Bài tập

Câu 1: Số các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau có tổng các chữ số bằng 10, chữ số hàng trăm lớn hơn chữ số hàng chục, chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị.

Lời giải:

Các số tự nhiên có ba chữ số mà tổng các chữ số bằng 10, chữ số hàng trăm lớn hơn chữ số hàng chục, chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là: 910; 820; 730; 721; 640; 631; 541; 532.

Vậy có 8 số thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 2: Có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn số 2002 là?

Lời giải:

Các số tự nhiên nhỏ hơn số 2002 là 0 ≤ x < 2002

Cụ thể là: 0; 1; 2; 3; ....; 2001

Vậy có tổng 2002 số nhỏ hơn số 2002

Quảng cáo

Xem thêm các phần lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 6 có đáp án chi tiết hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 6 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Số học 6 và Hình học 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên