Bài tập Tập hợp các số tự nhiên lớp 6 (chọn lọc, có đáp án)

Bài viết Tập hợp các số tự nhiên lớp 6 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tập hợp các số tự nhiên.

Bài tập Tập hợp các số tự nhiên lớp 6 (chọn lọc, có đáp án)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

Dạng 1: Biểu diễn tập hợp các số tự nhiên thỏa mãn điều kiện cho trước.

– Nhận biết dấu hiệu, quy luật của tập hợp và biểu diễn theo yêu cầu của đề bài.

Dạng 2: Số liền trước, số liền sau và các số tự nhiên liên tiếp.

– Để tìm số liền sau của số tự nhiên a, ta tính a + 1. Để tìm số liền trước của số tự nhiên a, ta tính a  – 1.

– Chú ý: Mỗi số tự nhiên khác 0 có duy nhất một số liền kề trước và một số liền kề sau. Số 0 không có số liền trước. Hai số tự nhiên liên tiếp kém nhau một đơn vị.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:

a) A = {x  ℕ | 10 < x < 18};

b) B = {x ℕ* | x ≤ 5}.

Lời giải:

a) A = {11; 12; 13; 14; 15; 16; 17}.

b) B = {1; 2; 3; 4; 5}.

Quảng cáo

Ví dụ 2. Tìm ba số tự nhiên liên tiếp có tổng bằng 42.

Lời giải:

Gọi ba số tự nhiên liên tiếp là: x; x + 1; x + 2 (x  ℕ).

Ta có:

x + (x + 1) + (x + 2) = 42

3x + 3 = 42

3x = 39

x = 13

Vậy ba số cần tìm là 13, 14, 15.

3. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là?

A. N     B. N*     C. {N}     D. Z

Lời giải:

Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N

Chọn đáp án A.

Quảng cáo

Câu 2: Số tự nhiên liền sau số 2018 là

A. 2017     B. 2016     C. 2019     D. 2020

Lời giải:

Số tự nhiên liền sau số 2018 là 2018 + 1 = 2019

Chọn đáp án C.

Câu 3: Số tự nhiên nhỏ nhất là?

A. 1     B. 3     C. 2     D. 0

Lời giải:

Tập hợp các số tự nhiên là N = {0; 1; 2; 3; 4; ....}

Nên số tự nhiên nhỏ nhất là 0.

Chọn đáp án D.

Câu 4: Số tự nhiên liền trước số 1000 là?

A. 999     B. 1001     C. 1002     D. 998

Lời giải:

Số tự nhiên liền trước số 1000 là 1000 - 1 = 999

Chọn đáp án A.

Quảng cáo

Câu 5: Cho hai số tự nhiên 99; 100. Hãy tìm số tự nhiên a để ba số đó lập thành ba số tự nhiên liên tiếp?

A. 98     B. 97     C. 101     D. Cả A và C

Lời giải:

Số liền trước số 99 là số 98 nên có ba số tự nhiên liên tiếp là 98; 99; 100.

Số liền sau số 100 là số 101 nên có ba số tự nhiên liên tiếp là 99; 100; 101.

Chọn đáp án D.

Câu 6: Tập hợp A = {x ∈ ℕ* | x ≤ 7 } được viết dưới dạng liệt kê các phần tử là:

A. A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}

B. A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}

C. A = {1; 2; 3; 4; 5; 6}

D. A = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}

Lời giải:

Vì ℕ* là tập hợp các số tự nhiên khác 0 nên các phần tử của tập hợp A là số tự nhiên khác 0 và nhỏ hơn hoặc bằng 7

Suy ra, các phần tử của tập hợp A là: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7

A = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}

Chọn đáp án D

Câu 7: Chọn hai số tự nhiên điền vào chỗ trống để ba số sau đây là ba số tự nhiên liên tiếp giảm dần:

… ; 1994; …

A. 1993 và 1995

B. 1995 và 1993

C. 1992 và 1996

D. 1996 và 1992

Lời giải:

Vì đây là ba số tự nhiên liên tiếp giảm dần nên:

Số đầu tiên là 1994 + 1 = 1995

Số thứ ba là 1994 - 1 = 1993

Chọn đáp án B

Câu 8: Viết lại tập hợp B = {1; 2; 3; 4; 5} bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng:

A. B = {x ∈ ℕ | x < 5 }

B. B = {x ∈ ℕ* | x < 5 }

C. B = {x ∈ ℕ* | x ≤ 5 }

D. B = {x ∈ ℕ | x ≤ 5 }

Lời giải:

Các phần tử của tập hợp B là 1; 2; 3; 4; 5 là các số tự nhiên khác 0 và nhỏ hơn hoặc bằng 5

Do đó, B = {x ∈ ℕ* | x ≤ 5 }

Chọn đáp án C

Câu 9: Trong các khẳng đinh sau, khẳng định nào sai?

A. Số 1 là số tự nhiên nhỏ nhất.

B. Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử

C. Không có số tự nhiên lớn nhất

D. Phần tử thuộc ℕ nhưng không thuộc ℕ* là 0.

Lời giải:

Số tự nhiên nhỏ nhất là số 0

Vậy đáp án A sai

Chọn đáp án A

Câu 10: Điền hai số tự nhiên vào dãy số sau để được dãy ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần:

27; … ; …

A. 26 và 25        B. 25 và 23

C. 28 và 29        D. 29 và 31

Lời giải:

Vì đây là dãy ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần nên:

Số thứ hai là 27 + 1 = 28

Số thứ bà là 28 + 1 = 29

Chọn đáp án C

Xem thêm các phần lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 6 có đáp án chi tiết hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 6 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Số học 6 và Hình học 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên