Bài tập Tập hợp. Phần tử của tập hợp lớp 6 (chọn lọc, có đáp án)

Bài viết Tập hợp. Phần tử của tập hợp lớp 6 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tập hợp. Phần tử của tập hợp.

Bài tập Tập hợp. Phần tử của tập hợp lớp 6 (chọn lọc, có đáp án)

1. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Các viết tập hợp nào sau đây đúng?

Quảng cáo

A. A = [1; 2; 3; 4]     B. A = (1; 2; 3; 4)

C. A = 1; 2; 3; 4     D. A = {1; 2; 3; 4}

Lời giải:

Các phần tử của tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }

Nên cách viết đúng là A = {1; 2; 3; 4}

Chọn đáp án D.

Câu 2: Cho B = {2; 3; 4; 5}. Chọn đáp án sai trong các đáp án sau?

A. 2 ∈ B     B. 5 ∈ B     C. 1 ∉ B     D. 6 ∈ B

Lời giải:

Áp dụng cách sử dụng kí hiệu ∈:

     + 2 ∈ A đọc là 2 thuộc A hoặc là 2 thuộc phần tử của A.

     + 6 ∉ A đọc là 6 không thuộc A hoặc là 6 không là phần tử của A.

Ta thấy 6 không là phần tử của tập hợp B nên 6 ∉ B

Chọn đáp án D.

Câu 3: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10.

A. A = {6; 7; 8; 9}     B. A = {5; 6; 7; 8; 9}

C. A = {6; 7; 8; 9; 10}     D. A = {6; 7; 8}

Lời giải:

Viết tập hợp A dưới dạng liệt kê các phân tử

Tập hợp A gồm các phần tử lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10 nên A = {6; 7; 8; 9}

Chọn đáp án A.

Câu 4: Viết tập hợp P các chữ cái khác nhau trong cụm từ: “HOC SINH”

A. P = {H; O; C; S; I; N; H}     B. P = {H; O; C; S; I; N}

C. P = {H; C; S; I; N}     D. P = {H; O; C; H; I; N}

Lời giải:

Các chữ cái khác nhau trong cụm từ “HOC SINH” là: H; O; C; S; I; N.

Nên P = {H; O; C; S; I; N}

Chọn đáp án B.

Quảng cáo

Câu 5: Viết tập hợp A = {16; 17; 18; 19} dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng

A. A = {x ∈ ℕ|15 < x < 19}     B. A = {x ∈ ℕ|15 < x < 20}

C. A = {x ∈ ℕ|16 < x < 20}     D. A = {x ∈ ℕ|15 < x ≤ 20}

Lời giải:

Nhận thấy các số tự nhiên 16; 17; 18; 19 là các số tự nhiên lớn hơn 15 và nhỏ hơn 20.

Nên A = {x ∈ ℕ|15 < x < 20}

Chọn đáp án B.

Câu 6: Cho tập hợp A = {1; 2; 3; 4} và tập hợp B = {3; 4; 5}. Tập hợp C gồm các phần tử thuộc tập A nhưng không thuộc tập hợp B là?

A. C = {5}     B. C = {1; 2; 5}     C. C = {1; 2}     D. C = {2; 4}

Lời giải:

Các phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B là 1; 2

Nên tập hợp cần tìm là C = {1; 2}

Chọn đáp án C.

Câu 7: Cho tập hợp A = {1; 2; 3; 4} và tập hợp B = {3; 4; 5}. Tập hợp C gồm các phần tử thuộc tập A lẫn tập hợp B là?

A. C = {3; 4; 5}     B. C = {3}     C. C = {4}     D. C = {3; 4}

Lời giải:

Các phần tử thuộc tập hợp A lẫn tập hợp B là 3;4.

Nên tập hợp cần tìm là C = {3; 4}

Chọn đáp án D.

Câu 8: Cho hình vẽ

Trắc nghiệm Tập hợp. Phần tử của tập hợp - Bài tập Toán lớp 6 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

Tập hợp D là?

A. D = {8; 9; 10; 12}     B. D = {1; 9; 10}     C. D = {9; 10; 12}     D. D = {1; 9; 10; 12}

Lời giải:

Dựa vào hình vẽ ta thấy các phần tử của tập hợp D gồm 1; 9; 10; 12

Nên tập hợp D là D = {1; 9; 10; 12}

Câu 9: Tập hợp A = {x ∈ ℕ|22 < x ≤ 27} dưới dạng liệt kê các phần tử là?

A. A = {22; 23; 24; 25; 26}     B. A = {22; 23; 24; 25; 26; 27}

C. A = {23; 24; 25; 26; 27}     D. A = {23; 24; 25; 26}

Lời giải:

Các số tự nhiên lớn hơn 22 và nhỏ hơn hoặc bằng 27 là 23; 24; 25; 26; 27

Nên tập hợp cần tìm là A = {23; 24; 25; 26; 27}

Chọn đáp án C.

Quảng cáo

Câu 10: Tập hợp P gồm các số tự nhiên lớn hơn 50 và không lớn hơn 57. Kết luận nào sau đây sai?

A. 55 ∈ P     B. 57 ∈ P     C. 50 ∉ P     D. 58 ∈ P

Lời giải:

Tập hợp P gồm các số tự nhiên lớn hơn 50 và không lớn hơn 57 là 51; 52; 53; 54; 55; 56; 57

Nên tập hợp đó là P = {51; 52; 53; 54; 55; 56; 57}

Có 58 ∉ P. Vậy đáp án D sai

Chọn đáp án D.

Câu 11: Cho hình vẽ sau

Trắc nghiệm Tập hợp. Phần tử của tập hợp - Bài tập Toán lớp 6 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

Tập hợp P và tập hợp Q gồm?

A. P = { Huế; Thu; Nương }; Q = { Đào; Mai }

B. P = { Huế; Thu; Nương; Đào}; Q = { Đào; Mai }

C. P = { Huế; Thu; Nương; Đào}; Q = { Mai }

D. P = { Huế; Thu; Đào}; Q = { Đào; Mai }

Lời giải:

Tập hợp P gồm các bạn tên Đào; Huế; Nương; Thu

Tập hợp Q gồm các bạn tên Mai; Đào

Nên ta có: P = { Huế; Thu; Nương; Đào}; Q = { Đào; Mai }

Chọn đáp án B.

Câu 12: Cho hình vẽ sau:

Trắc nghiệm Tập hợp. Phần tử của tập hợp - Bài tập Toán lớp 6 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

Tập hợp C và tập hợp D gồm?

A. C = {102; 106} và D = {20; 101; 102; 106}

B. C = {102; 106} và D = {3; 20; 102; 106}

C. C = {102; 106} và D = {3; 20; 101}

D. C = {102; 106} và D = {3; 20; 101; 102; 106}

Lời giải:

Ta có: C = {102; 106} và D = {3; 20; 101; 102; 106}

Chọn đáp án D.

Quảng cáo

2. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho A = {1; 3; 5; 7} và B = {4; 5; 6; 7}. Tìm các phần tử:

a) Thuộc A và thuộc B;

b) Thuộc A nhưng không thuộc B;

c) Thuộc B nhưng không thuộc A.

Bài 2. Cho ba con đường a1, a2, a3 đi từ A đến B và có hai con đường b1, b2 đi từ B đến C. Viết tập hợp các con đường đi từ A đến C

Bài tập Tập hợp. Phần tử của tập hợp lớp 6 (chọn lọc, có đáp án)

Bài 3. Cho các tập hợp A, B, C, D dưới dạng biểu đồ như hình vẽ. Viết các tập hợp A, B, C, D bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp.

Bài tập Tập hợp. Phần tử của tập hợp lớp 6 (chọn lọc, có đáp án)

Bài 4. Cho hai tập hợp A = {5; 6; 7; 8; 9; 10} và B = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24}.  Viết tập hợp A và B bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó.

Bài 5. Cho tập hợp A = {n  ℕ* | 13 < n < 21}.

a) Liệt kê các phần tử của tập hợp A theo thứ tự tăng dần.

b) Cho biết các phần tử của tập hợp B = {1; 13; 15; 19; 20} có thuộc tập hợp A không?

Xem thêm các phần lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 6 có đáp án chi tiết hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 6 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Số học 6 và Hình học 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên