Lý thuyết Phép cộng và phép nhân lớp 6 (hay, chi tiết)

Bài viết Lý thuyết Phép cộng và phép nhân lớp 6 hay, chi tiết giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Phép cộng và phép nhân.

Lý thuyết Phép cộng và phép nhân lớp 6 (hay, chi tiết)

A. Lý thuyết

1. Tổng và tích hai số tự nhiên

Quảng cáo

Phép cộng:

       a       +        b       =     c

(số hạng) + (số hạng) = (tổng)

Ví dụ: Các phép cộng hai số tự nhiên như:

2 + 3 = 5; 5 + 7 = 12; 12 + 13 = 25;.....

Phép nhân:

      a       x       b       =     c hay a.b = d

(thừa số) x (thừa số) = (tích)

Ví dụ: Các phép nhân hai số tự nhiên như:

2 x 3 = 6; 6 x 5 = 30; 12 x 4 = 48;.....

2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên

Toán lớp 6 | Lý thuyết - Bài tập Toán 6 có đáp án

Tính chất giao hoán::

Tính chất giao hoán:

   + Khi đổi các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

   + Khi đổi các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Quảng cáo

Tính chất kết hợp:

   + Muốn cộng một tổng hai số với một số thứ ba, người ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai với số thứ ba.

   + Muốn nhân một tích hai số với một số thứ ba, người ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai với số thứ ba.

Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng:

   + Muốn nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại.

Ví dụ:Tính

a) 47 + 17 + 53       b) 4.27.25       c) 87.25 + 87.75

Giải:

a) 47 + 17 + 53 = (47 + 53) + 17 = 100 + 17 = 117

b) 4.27.25 = (4.25).27= 100.27 = 2700

c) 87.25 + 87.75 = 87.(25 + 75) = 87.100 = 8700

B. Bài tập

Câu 1: Một tàu cần chở 1200 hành khách. Mỗi toa có 12 khoang, mỗi khoang có 8 chỗ ngồi. Hỏi tàu hỏa cần ít nhất bao nhiêu toa để chở hết chỗ hành khách đó?

Lời giải:

Mỗi toa có tất cả 12.8 = 96 (chỗ ngồi)

Với 1200 hành khách cần số toa là 1200:96 = 12,5 (toa)

Vậy cần ít nhất 13 toa tàu để chở hết chỗ hành khách đó.

Quảng cáo

Câu 2: Để đánh số trang của một quyển sách dày 2746 trang, ta cần dùng bao nhiêu chữ số?

Lời giải:

     + Để đánh số trang từ 1 đến 9 cần (9 - 1):1 + 1 = 9 (chữ số)

     + Để đánh số trang từ 10 đến 99 cần [(99 - 10):1 + 1].2 = 180 (chữ số)

     + Để đánh số trang từ 100 đến 999 cần [(999 - 100):1 + 1].3 = 2700 (chữ số)

     + Để đánh số trang từ 1000 đến 2746 cần [(2746 - 1000):1 + 1].4 = 6988 (chữ số)

Vậy để đánh số trang quyển sách 2746 trang cần 9 + 180 + 2700 + 6988 = 9877 (chữ số)

Câu 3: Tìm số xy−−−−− biết xy−−−−−.xyx−−−−−−−−−− = xyxy−−−−−−−−−−

Lời giải:

Ta có: xy−−−−−.xyx−−−−−−−−−− = xyxy−−−−−−−−−−

xy−−−−−(xy−−−−−.10 + x) = xy−−−−−.100 + xy−−−−−

xy−−−−−(10.xy−−−−− + x - 101) = 0

xy−−−−−(100x + 10y + x - 101) = 0

100x + 10y + x - 101 = 0(xy−−−−− ≠ 0)

(100x + 10y + x) = 101

xyx−−−−−−−−−− = 101

Toán lớp 6: Bài 5: Phép cộng và phép nhân - Bài tập Toán lớp 6 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

Quảng cáo

Xem thêm các phần lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 6 có đáp án chi tiết hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 6 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Số học 6 và Hình học 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên