Lý thuyết Quy tắc dấu ngoặc lớp 6 (hay, chi tiết)

Bài viết Lý thuyết Quy tắc dấu ngoặc lớp 6 hay, chi tiết giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Quy tắc dấu ngoặc.

Lý thuyết Quy tắc dấu ngoặc lớp 6 (hay, chi tiết)

A. Lý thuyết

1. Quy tắc dấu ngoặc

Quảng cáo

• Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “–” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”.

• Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.

Ví dụ: Tính nhanh 324 + [112 - (112 + 324)]

Ta có: 324 + [112 - (112 + 324)] = 324 + [112 - 112 - 324] = 324 - 324 = 0

Tính: (-257) - [(-257 + 156) - 56]

Ta có: (-257) - [(-257 + 156) - 56] = -257 - (-257 + 156) + 56

= -257 + 257 - 156 + 56

= -100

2. Tổng đại số

Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên

Trong một tổng đại số, ta có thể:

• Thay đổi tùy ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng.

Ví dụ:

97 - 150 - 47 = 97 - 47 - 150 = 50 - 150 = -100

• Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý với chú ý rằng nếu trước dấu ngoặc là dấu “–” thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.

Quảng cáo

Ví dụ:

284 - 75 - 25 = 284 - (75 + 25) = 284 - 100 = 184

Chú ý: Nếu không sợ nhầm lẫn, ta có thể nói gọn tổng đại số là tổng.

3. Ví dụ

Ví dụ 1: Tính nhanh các tổng sau:

a) (5674-97) - 5674

b) (-1075) - (29 - 1075)

Lời giải:

a) Ta có: (5674 - 97) - 5674 = (5674 - 5674) - 94 = 0 - 94 = -94

b) Ta có: (-1075) - (29 - 1075) = -1075 - 29 + 1075 = (-1075 + 1075) - 29 = 0 - 29 = -29

Ví dụ 2: Tính

a) (18 + 29) + (158 - 18 - 29)

b) (13 - 135 + 49) - (13 + 49)

c) (-24) + 6 + 10 + 24

d) 15 + 23 + (-25) + (-23)

Lời giải:

Toán lớp 6 | Lý thuyết - Bài tập Toán 6 có đáp án

Quảng cáo

B. Bài tập

Câu 1: Tính tổng (tính nhanh):

a) A = (5672 - 97) - 5672

b) B = (-124) + (36 + 124 - 99) - (136 - 1)

c) C = {115 + [32 - (132 - 5)]} + (-25) + (-25)

Lời giải:

a) Ta có: A = (5672 - 97) - 5672

     A = 5672 - 97 - 5672

     A = (5672 - 5672) - 97

     A = 0 - 97 = -97

b) Ta có: B = (-124) + (36 + 124 - 99) - (136 - 1)

     B = -124 + 36 + 124 - 99 - 136 + 1

     B = (-124 + 124) + (36 - 136) - 99 + 1

     B = 0 + (-100) - 98

     B = -(100 + 98) = -198

c) Ta có: C = {115 + [32 - (132 - 5)]} + (-25) + (-25)

     C = {115 + 32 - 132 + 5} + [-(25 + 25)]

     C = {(115 + 5) - (132 - 32)} + -(50)

     C = 120 - 100 + (-50)

     C = 20 + (-50)

     C = -(50 - 20) = -30

Quảng cáo

Câu 2: Chứng minh rằng

     (a - b) - (b + c) + (c - a) - (a - b - c) = -(a + b - c)

Lời giải:

Ta có: (a - b) - (b + c) + (c - a) - (a - b - c)

     = a - b - b - c + c - a - a + b + c

     = (a - a - a) + (-b - b + b) + (-c + c + c)

     = -a + (-b) + c

     = -(a + b - c) (đpcm)

Xem thêm các phần lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 6 có đáp án chi tiết hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 6 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Số học 6 và Hình học 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên