Bài tập Tính chất của phép cộng các số nguyên lớp 6 (chọn lọc, có đáp án)

Bài viết Tính chất của phép cộng các số nguyên lớp 6 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tính chất của phép cộng các số nguyên.

Bài tập Tính chất của phép cộng các số nguyên lớp 6 (chọn lọc, có đáp án)

Câu 1: Phép cộng các số nguyên có tính chất nào sau đây:

Quảng cáo

A. Giao hoán     B. Kết hợp

C. Cộng với số 0     D. Tất cả các đáp án trên

Lời giải:

Tính chất của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.

Chọn đáp án D.

Câu 2: Kết quả của phép tính (-89) + 0 là:

A. -89     B. -90     C. 0     D. 89

Lời giải:

Ta có: (-89) + 0 = -89

Chọn đáp án A.

Câu 3: Tính (-978) + 978

A. 0     B. 978     C. 1956     D. 980

Lời giải:

Ta có (-978) và 978 là hai số đối nhau nên (-978) + 978 = 0

Chọn đáp án A.

Câu 4: Chọn câu đúng:

A. (-98) + (-89) = (-89) + (-98)     B. (-98) + (-89) > (-89) + (-98)

C. (-98) + (-89) < (-89) + (-98)     D. (-98) + (-89) = -177

Lời giải:

Ta có: (-98) + (-89) = (-89) + (-98) (tính chất giao hoán của phép cộng) nên A đúng.

Chọn đáp án A.

Quảng cáo

Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất:

A. (-21) + 4 + (-55) = 4 + (-21) + (-55)     B. (-21) + 4 + (-55) = (-55) + 4 + (-21)

C. (-21) + 4 + (-55) = 4 + (-55) + (-21)     D. Cả A, B, C đều đúng.

Lời giải:

Ta có: (-21) + 4 + (-55) = 4 + (-21) + (-55) = (-55) + 4 + (-21) = 4 + (-55) + (-21) (tính chất giao hoán của phép cộng) nên A, B, C đều đúng.

Chọn đáp án D.

Câu 6: Tính (-551) + (-400) + (-449)

A. -1400     B. -1450     C. -1000     D. -1500

Lời giải:

Ta có: (-551) + (-400) + (-449) = -(551 + 400 + 449) = -1400

Chọn đáp án A.

Câu 7: Tìm tổng tất cả các số nguyên x, biết: -4 < x < 5 ?

A. 1

B. 5

C. 4

D. 3

Lời giải:

Các số nguyên thỏa mãn -4 < x < 5 là: -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4

Ta có:

-3 + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 = (-3 + 3) + (-2 + 2) + (-1 + 1) + 0 + 4

= 0 + 0 + 0 + 0 + 4 = 4

Chọn đáp án C

Câu 8: Trong các khẳng định sau, khẳng định sai là:

A. Nếu tổng hai số tự nhiên bằng 0 thì cả hai số tự nhiên đó đều bằng 0

B. Nếu tổng hai số nguyên bằng 0 thì cả hai số nguyên đó đều bằng 0

C. Tổng của nhiều số nguyên âm cũng là một số nguyên âm có giá trị tuyệt đối bằng tổng tổng các giá trị tuyệt đối của các số đó.

D. Giá trị tuyệt đối của tổng nhiều số nguyên cùng dấu bằng tổng các giá trị tuyệt đối của các số đó.

Lời giải:

Ta có: Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0. Vậy nếu tổng của hai số nguyên bằng 0, ta chưa thể kết luận cả hai số nguyên đó đều bằng 0

Đáp án B sai

Chọn đáp án B

Quảng cáo

Câu 9: Kết quả của tổng 161 + [27 + (-161) + (-87)] là:

A. – 60

B. 60

C. 80

D. – 80

Lời giải:

Ta có:

161 + [27 + (-161) + (-87)] = [161 + (-161)] + [27 + (-87)]

= 0 + [-(87 - 27)]= -60

Chọn đáp án A

Câu 10: Tìm x ∈ ℤ , biết: x + (-27) = -(100) + 73 :

A.x = -1

B. x = 0

C.x = 1

D.x = 2

Lời giải:

x + (-27) = (-100) + 73

x + (-27) = -(100 - 73)

x + (-27) = -27

x = 0

Chọn đáp án B

Xem thêm các phần lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 6 có đáp án chi tiết hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 6 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Số học 6 và Hình học 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên