Các dạng bài tập về đường trung bình của tam giác, hình thang và cách giải

Với Các dạng bài tập về đường trung bình của tam giác, hình thang và cách giải môn Toán lớp 8 phần Hình học sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm các dạng bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán 8.

Các dạng bài tập về đường trung bình của tam giác, hình thang và cách giải

                             Các dạng bài tập về đường trung bình của tam giác, hình thang và cách giải

I. Lí thuyết.

1. Đường trung bình của tam giác

a) Định nghĩa đường trung bình của tam giác:

Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm của hai cạnh tam giác đó.

b) Định lý 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba.

c) Định lý 2: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh thứ ba.

Xét hình vẽ:

 Các dạng bài tập về đường trung bình của tam giác, hình thang và cách giải

Tam giác ABC có:

M là trung điểm AB

N là trung điểm AC

Nên MN là đường trung bình của tam giác ABC

Các dạng bài tập về đường trung bình của tam giác, hình thang và cách giải 

2. Đường trung bình của hình thang.

a) Định nghĩa: Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối hai trung điểm của hai cạnh bên hình thang.

Các dạng bài tập về đường trung bình của tam giác, hình thang và cách giải

ABCD là hình thang, AB // CD

E là trung điểm AD, F là trung điểm BC

EF là đường trung bình của hình thang ABCD.

b) Định lí 2: Đường thẳng đi qua trung điểm của cạnh bên thứ nhất và song song với cạnh đáy thì nó đi qua trung điểm của cạnh bên thứ hai của hình thang.

c) Định lí 3: Đường trung bình của hình thang thì song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy.

Xét hình thang ABCD có đường trung bình là FE

Các dạng bài tập về đường trung bình của tam giác, hình thang và cách giải 

                                Các dạng bài tập về đường trung bình của tam giác, hình thang và cách giải

II. Dạng bài tập

Dạng 1. Sử dụng định nghĩa và định lý về đường trung bình của tam giác để chứng minh

Phương pháp giải: Sử dụng định nghĩa, định lý để suy ra điều cần chứng minh.

Ví dụ: Cho tam giác ABC, có AM là trung tuyến ứng với BC. Trên cạnh AB lấy điểm D và E sao cho AD = DE = EB. Đoạn CD cắt AM tại I. Chứng minh:

a) EM song song với DC;

b) I là trung điểm AM;

c) DC = 4DI.

Lời giải:

Các dạng bài tập về đường trung bình của tam giác, hình thang và cách giải

a) Vì ED = EB nên E là trung điểm của BD

Lại có M là trung điểm của BC 

Suy ra EM là đường trung bình của tam giác BCD

=> EM // CD

b) Xét tam giác AEM có:

 Ta có: AD = DE nên D là trung điểm AE.

Lại có I ∈ DC => DI // EM (do DC // EM)

Do đó: DI đi qua trung điểm AM

=> I là trung điểm của AM

c) Từ câu a ta có: EM là đường trung bình của tam giác BCD

Các dạng bài tập về đường trung bình của tam giác, hình thang và cách giải

Lại có I là trung điểm của AM, D là trung điểm của AE 

=> DI là đường trung bình của tam giác AEM

Các dạng bài tập về đường trung bình của tam giác, hình thang và cách giải

Từ (1) và (2) => Các dạng bài tập về đường trung bình của tam giác, hình thang và cách giải

Dạng 2. Sử dụng định lý đường trung bình của hình thang để chứng minh

Phương pháp giải: Sử dụng định nghĩa và các định lý liên quan đến đường trung bình của hình thang để chứng minh.

Ví dụ: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Các đường phân giác ngoài của Các dạng bài tập về đường trung bình của tam giác, hình thang và cách giải cắt nhau tại E, cắc đường phân giác ngoài Các dạng bài tập về đường trung bình của tam giác, hình thang và cách giải cắt nhau tại F. Chứng minh:

a) EF song song AB và CD.

b) EF có độ dạng bằng nửa chu vi hình thang ABCD.

Lời giải:

Các dạng bài tập về đường trung bình của tam giác, hình thang và cách giải

a) Vì AE là phân giác góc ngoài của Các dạng bài tập về đường trung bình của tam giác, hình thang và cách giải

Vì DE là phân giác góc ngoài của Các dạng bài tập về đường trung bình của tam giác, hình thang và cách giải

Các dạng bài tập về đường trung bình của tam giác, hình thang và cách giải (hai góc trong cùng phía)

Các dạng bài tập về đường trung bình của tam giác, hình thang và cách giải 

Xét tam giác AED có: Các dạng bài tập về đường trung bình của tam giác, hình thang và cách giải (tính chất tổng ba góc trong một tam giác)

Các dạng bài tập về đường trung bình của tam giác, hình thang và cách giải 

=> DE = AE 

Gọi AE ∩ DC = M 

ΔADM có DE vừa là đường cao vừa là đường phân giác nên ΔADM cân tại D

Nên DE là đường trung tuyến của ΔADM  

=> E là trung điểm của AM.

Gọi BF ∩ DC = N 

Chứng minh tương tự có điểm F là trung điểm BN

Lại có tứ giác ABNM có AB // MN (AB // CD) nên ABNM là hình thang

Mà có E, F lần lượt là trung điểm của AM và BN 

Nên EF là đường trung bình của hình thang ABNM

=> EF // AB // MM

Hay EF // AB // CD

b) Vì EF là đường trung bình của hình thang ABNM 

Các dạng bài tập về đường trung bình của tam giác, hình thang và cách giải

Mà MD = AD (do tam giác AMD cân tại D); CN = BC (do tam giác BCN cân tại C) nên thay vào (1) ta có:

Các dạng bài tập về đường trung bình của tam giác, hình thang và cách giải 

Vậy độ dài EF bằng nửa chu vi tứ giác ABCD.

Dạng 3. Sử dụng phối hợp đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thang để chứng minh.

Phương pháp giải: Sử dụng kết hợp các định nghĩa định lý về đường trung bình để chứng minh bài toán

Ví dụ: Cho hình thang ABCD (AB // CD, AB < CD) . Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AD, BD, AC, BC. Chứng minh:

a) M, N ,P, Q cùng nằm trên một đường thẳng

b) Các dạng bài tập về đường trung bình của tam giác, hình thang và cách giải 

Lời giải:

Các dạng bài tập về đường trung bình của tam giác, hình thang và cách giải

a) Ta có M là trung điểm của AD, Q là trung điểm BC

=> MQ là đường trung bình của hình thang ABCD

=> MQ // AB // CD (1)

M là trung điểm của AD, N là trung điểm của BD

=> MN là đường trung bình của tam giác DAB

=> MN // AB (2)

P là trung điểm của AC, Q là trung điểm của BC

=> PQ là đường trung bình của tam giác ABC

=> PQ // AB (3)

Từ (1), (2) , (3) => MN // MQ // QP // AB

=> bốn điểm M, N, P, Q thẳng hàng

=> M, N, P, Q thuộc cùng một đường thẳng

b) Đặt AB = a; CD = b

Vì MQ là đường trung bình của hình thang ABCD

Các dạng bài tập về đường trung bình của tam giác, hình thang và cách giải 

Lại có MN, PQ lần lượt là đường trung bình của tam giác ABD và ABC

Các dạng bài tập về đường trung bình của tam giác, hình thang và cách giải

Ta có:

Các dạng bài tập về đường trung bình của tam giác, hình thang và cách giải

III. Bài tập tự luyện

Bài 1: Cho tam giác ABC cân tại A, có M là trung điểm của BC. Kẻ tia Mx song song với AC cắt AB tại E và tia My song song với AB cắt AC tại F. Chứng minh:

a) EF là đường trung bình của tam giác ABC;

b) AM là đường trung trực của EF.

Bài 2: Cho hình thang ABCD vuông tại A và D. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AD và BC. Chứng minh

a)  AFD cân tại F

b) Các dạng bài tập về đường trung bình của tam giác, hình thang và cách giải 

Bài 3: Cho tam giác ABC có AM là trung tuyến ứng với cạnh BC. Trên cạnh AC lấy điểm D sao cho Các dạng bài tập về đường trung bình của tam giác, hình thang và cách giải . Kẻ Mx song song song với BD và cắt AC tại E. Đoạn BD cắt AM tại I. Chứng minh:

a) AD = DE = EC;

b) SAIB = SIBM ;

c) SABC = SIBC .

Bài 4: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Từ H kẻ Hx vuông góc với AB tại P, Hy vuông góc với AC tại Q. Trên các tia Hx, Hy lần lượt lấy các điểm D và E sao cho PH = PD; QH = QE. Chứng minh:

a) A là trung điểm của DE;

b) Các dạng bài tập về đường trung bình của tam giác, hình thang và cách giải

c) PQ = AH.

Bài 5: Cho hình thang ABCD (AB // CD) với AB = a; BC = b, CD = c và AD = d.

Các tia phân giác của Các dạng bài tập về đường trung bình của tam giác, hình thang và cách giải cắt nhau tại E, các tia phân giác của  và  cắt nhau tại F. Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm AD và BC.

a) Chứng minh M, E, N, F cũng nằm trên một đường thẳng.

b) Tính độ dài MN, MF, FN theo a, b, c, d.

Bài 6: Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F, K lần lượt là trung điểm của AD, BC, AC.

a) Chứng minh EK song song với CD, FK song song với AB;

b) So sánh EF và Các dạng bài tập về đường trung bình của tam giác, hình thang và cách giải

c) Tìm điều kiện của tứ giác ABCD để ba điểm E, F, K thẳng hàng từ đó chứng minh EF = Các dạng bài tập về đường trung bình của tam giác, hình thang và cách giải

Bài 7: Cho hình thang ABCD có đáy AB, CD. Gọi E, F, theo thứ tự là trung điểm của AD, BC, AC. Chứng minh E, F, I thẳng hàng.

Bài 8: Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F, I theo thứ tự là trung điểm của AD, BC, AC. Chứng minh EI // CD; IF // AB

Bài 9: Cho tam giác ABC, các đường trung tuyến BD và CE cắt nhau tại G. Gọi I, K theo thứ tự là trung điểm của GB, GC. Chứng minh rằng DE // IK; DE = IK.

Bài 10: Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Trên các cạnh góc vuông AB, AC lấy D và E sao cho AD = AE. Qua D kẻ đường thẳng vuông góc với BE cắt BC ở K. Qua A kẻ đường thẳng vuông góc với BE cắt BC ở H. Gọi M là giao điểm của DK và AC. Chứng minh:

a) Tam giác BAE bằng tam giác CAD;

b) Tam giác MDC cân;

c) HK = HC. 

IV. Bài tập bổ sung

Bài 1. Cho tam giác ABC. Trên tia đối của tia BC lấy điểm M sao cho BM = AB . Trên tia đối của tia CM lấy điểm N sao cho CN = AC. Gọi P là chân đường vuông góc kẻ từ M đến AM, Q là chân đường vuông góc kẻ từ C đến AN. Chứng minh rằng PQ song song với MN.

Bài 2. Cho DABC có AB < AC, AH là đường cao. Gọi E, F, G lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC. Chứng minh EFGH là hình thang cân.

Bài 3. Hình thang cân ABCD (AB // CD), có AB = 8 cm, CD = 20 cm, BD = 10 cm. M là trung điểm của đoạn thẳng BD. Tính khoảng cách từ M đến đoạn thẳng CD.

Bài 4. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi E là trung điểm của HC, F là trung điểm của AH. Chứng minh BF ⊥ AE.

Bài 5. Cho tam giác ABC, điểm A không cố định. Dựng các tam giác BAD, ACE vuông cân tại B và C ở ngoài tam giác ABC. Chứng minh rằng khi A di chuyển thì DE luôn đi qua một điểm cố định.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 8 chọn lọc hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết & 700 Bài tập Toán lớp 8 có lời giải chi tiết có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 8 và Hình học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên