Với 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 1: Family Life bộ sách Global Success gồm đầy đủ các kĩ năng:
Phonetics and Speaking, Vocabulary and Grammar, Reading, Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 1.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 1 Global Success (có đáp án)
Quảng cáo
A. Phonetics and Speaking
Question 1. Find the word which has a different sound in the part underlined.
A. chore
B. work
C. more
D. divorce
Đáp án đúng là: B
Đáp án B phát âm là /ɜː/. Các đáp án còn lại phát âm là /ɔː/
Question 2. Find the word which has a different sound in the part underlined.
A. prepare
B. help
C. tennis
D. tell
Đáp án đúng là: A
Đáp án A phát âm là /ɪ/. Các đáp án còn lại phát âm là /e/
Quảng cáo
Question 3. Find the word which has a different sound in the part underlined.
A. husband
B. mum
C. contribute
D. vulnerable
Đáp án đúng là: C
Đáp án C phát âm là /u:/. Các đáp án còn lại phát âm là /ʌ/
Question 4. Find the word which has a different sound in the part underlined.
A. aunt
B. daughter
C. laundry
D. automatic
Đáp án đúng là: A
Đáp án A phát âm là /ɑ:/. Các đáp án còn lại phát âm là /ɔ:/
Question 5. Find the word which has a different sound in the part underlined.
Quảng cáo
A. homecare
B. nanny
C. cabin
D. natural
Đáp án đúng là: A
Đáp án A phát âm là /e/. Các đáp án còn lại phát âm là /æ/
Question 6. Find the word which has a different sound in the part underlined.
A. chores
B. charity
C. chemist
D. chair
Đáp án đúng là: D
Đáp án D phát âm là /k/. Các đáp án còn lại phát âm là /tʃ/
Question 7. Find the word which has a different sound in the part underlined.
A. rubbish
B. suburb
C. community
D. lunch
Đáp án đúng là: C
Đáp án C phát âm là /ju:/. Các đáp án còn lại phát âm là /ʌ/
Quảng cáo
Question 8. Find the word which has a different sound in the part underlined.
A. brothers
B. cousins
C. works
D. areas
Đáp án đúng là: C
Đáp án C phát âm là /s/. Các đáp án còn lại phát âm là /z/
Question 9. Find the word which has a different sound in the part underlined.
A. skill
B. split
C. children
D. finance
Đáp án đúng là: D
Đáp án D phát âm là /aɪ/. Các đáp án còn lại phát âm là /ɪ/
Question 10. Find the word which has a different sound in the part underlined.
A. breadwinner
B. clean
C. each
D. lead
Đáp án đúng là: A
Đáp án A phát âm là /e/. Các đáp án còn lại phát âm là /i:/
Question 11. Find the word which has a different sound in the part underlined.
A. share
B. alike
C. tradition
D. equal
Đáp án đúng là: A
Đáp án A phát âm là /eə/. Các đáp án còn lại phát âm là /ə/
Question 12. Find the word which has a different sound in the part underlined.
A. generation
B. grateful
C. educate
D. grandparents
Đáp án đúng là: D
Đáp án D phát âm là /æ/. Các đáp án còn lại phát âm là /eɪ/
Question 13. Find the word which has a different sound in the part underlined.
A. cleaned
B. shared
C. called
D. visited
Đáp án đúng là: D
Đáp án D phát âm là /id/. Các đáp án còn lại phát âm là /d/
Question 14. Find the word which has a different sound in the part underlined.
A. trashed
B. talked
C. reached
D. loved
Đáp án đúng là: D
Đáp án D phát âm là /d/. Các đáp án còn lại phát âm là /t/
Question 15. Find the word which has a different sound in the part underlined.
A. heavy
B. breadwinner
C. pear
D. weather
Đáp án đúng là: A
Đáp án A phát âm là /ɔː/. Các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/
Question 16. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress
A. breadwinner
B. stepfather
C. housemaid
D. homemade
Đáp án đúng là: D
Đáp án A trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Question 17. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress
A. breakfast
B. hometown
C. supper
D. dinner
Đáp án đúng là: B
Đáp án B trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Question 18. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress
A. contribute
B. generous
C. homemaker
D. meaningful
Đáp án đúng là: A
Đáp án A trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Question 19. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress
A. grocery
B. enormous
C. consumption
D. financial
Đáp án đúng là: A
Đáp án A trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2
Question 20. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress
A. relationship
B. collaborate
C. responsible
D. generation
Đáp án đúng là: D
Đáp án D trọng âm số 3. Các đáp án còn lại trọng âm số 2
B. Vocabulary and Grammar
Question 1. Choose the best answer
A family is made up ____ people who care about one another.
A. by
B. from
C. of
D. with
Đáp án đúng là: C
Be made up of = được tạo nên từ
Dịch: Một gia đình được tạo thành từ những người quan tâm đến nhau.
Question 2. Choose the best answer
All members of a family give and receive love and support ____ the others.
A. of
B. about
C. for
D. from
Đáp án đúng là: D
Dịch: Tất cả các thành viên trong một gia đình cho và nhận được tình yêu và sự hỗ trợ từ những người khác.
Question 3. Choose the best answer
Family members reach out to one another and share ____ happy and sad time together.
A. between
B. both
C. either
D. whether
Đáp án đúng là: B
both ... and: cả cái này và cái kia
Dịch: Các thành viên trong gia đình liên hệ với nhau và chia sẻ những khoảng thời gian vui buồn cùng nhau.
Question 4. Choose the best answer
The family is ____ basic unit of society and is important to both individuals and communities.
A. a
B. an
C. the
D. no article
Đáp án đúng là: C
Xác định danh từ bởi nghĩa khái quát của danh từ
Dịch: Gia đình là đơn vị cơ bản của xã hội, quan trọng đối với cả cá nhân và cộng đồng.
Question 5. Choose the best answer
Strong families are the foundation of strong communities, ____ a strong foundation needed to construct a sturdy building.
A. as
B. like
C. for
D. since
Đáp án đúng là: B
Giới từ “like” chỉ sự so sánh tương đồng
Dịch: Gia đình vững mạnh là nền tảng của cộng đồng vững mạnh, giống như nền tảng vững chắc cần thiết để xây dựng nên một công trình vững chắc.
Question 6. Choose the best answer
You are important to your family, because you fill a special place in your family ____ no one else can fill.
A. which
B. that
C. who
D. where
Đáp án đúng là: B
Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ ‘place’
Dịch: Bạn quan trọng đối với gia đình của bạn, bởi vì bạn điền vào một vị trí đặc biệt trong gia đình của bạn mà không ai khác có thể lấp đầy.
Question 7. Choose the best answer
Part of ____ up is learning to accept and respect yourself and others.
A. grow
B. growth
C. growing
D. grown
Đáp án đúng là: C
Danh động từ làm chủ ngữ của câu (vừa là danh từ, vừa là động từ trước tiểu trạng từ)
Dịch: Một phần của quá trình trưởng thành là học cách chấp nhận và tôn trọng bản thân cũng như những người khác.
Question 8. Choose the best answer
Everyone doing their share in the family will help make things ____ more smoothly.
A. to run
B. run
C. ran
D. that run
Đáp án đúng là: B
make + O + do = bảo/ bắt ai làm gì
Dịch: Mọi người cùng chia sẻ trong gia đình sẽ giúp mọi việc suôn sẻ hơn.
Question 9. Choose the best answer
In ____ to your regular duties, you can do many other things around the home that would benefit your family.
A. reply
B. response
C. addition
D. return
Đáp án đúng là: C
in addition to (ngoài việc ...)
Dịch: Ngoài những nhiệm vụ thường xuyên, bạn có thể làm nhiều việc khác xung quanh nhà có lợi cho gia đình.
Question 10. Choose the best answer
Scheduling a family meeting ____ a regular basis is a good way to make sure this activity happens.
A. on
B. in
C. with
D. by
Đáp án đúng là: A
Cụm từ cố định: on a regular basis = một cách thường xuyên
Dịch: Lên lịch họp gia đình thường xuyên là một cách tốt để đảm bảo hoạt động này diễn ra.
Question 11. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)
All families have ups and downs, but strong families know the importance of sticking together - especially during the tough times.
A. fun and sorrows
B. bread and butter
C. risks and benefits
D. rises and falls
Đáp án đúng là: A
ups and downs = những thăng trầm trong cuộc sống
Dịch: Tất cả các gia đình đều có những thăng trầm, nhưng những gia đình mạnh mẽ biết tầm quan trọng của việc gắn bó với nhau - đặc biệt là trong thời kỳ khó khăn.
Question 12. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)
Examples of crisis in the family can include a death, a damaging storm, or a burglary and many other stressful events that can affect the entire family.
A. time of hardship
B. time of fun
C. time of gathering
D. time of reunion
Đáp án đúng là: A
crisis = những giai đoạn khó khăn, khủng hoảng
Dịch: Ví dụ về khủng hoảng trong gia đình có thể bao gồm một cái chết, một cơn bão lớn hoặc một vụ trộm và nhiều sự kiện căng thẳng khác có thể ảnh hưởng đến toàn bộ gia đình.
Question 13. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)
Although the younger children tended to use a family email address teenagers demanded greater privacy.
A. by themselves
B. of their own
C. one's personality
D. being alone
Đáp án đúng là: B
privacy = quyền riêng tư
Dịch: Mặc dù trẻ nhỏ có xu hướng sử dụng địa chỉ email gia đình nhưng thanh thiếu niên lại yêu cầu quyền riêng tư cao hơn.
Question 14. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)
A father will be his child's role model. He will be the example for his child of what husbands and fathers are like.
A. someone that others admire and follow
B. someone that others share interest with
C. someone that others love and live with
D. someone that others are fond of with
Đáp án đúng là: A
role model = tấm gương để người khác noi theo
Dịch: Một người cha sẽ là hình mẫu của con mình. Anh ấy sẽ là tấm gương cho con mình về những người chồng và người cha như thế nào.
Question 15. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)
It is disruptive and discourteous to carry on a phone conversation during dinner or while the family is watching a program on TV.
A. being impolite and showing little respect
B. being polite and showing respect
C. being uneducated and causing offence
D. being polite and offering assistance
Đáp án đúng là: A
disruptive and discourteous = gây gián đoạn, phiền phức và khiếm nhã
Dịch: Việc nói chuyện điện thoại trong bữa tối hoặc trong khi gia đình đang xem chương trình trên TV là một việc gây phiền nhiễu và mất lịch sự.
Question 16. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction
Everyone can play an important role by always doing their best to help their families flourishes.
A. play
B. role
C. their
D. fourishes
Đáp án đúng là: D
Động từ nguyên thể không có “to” trong cấu trúc động từ help somebody do something
Dịch: Mọi người đều có thể đóng một vai trò quan trọng bằng cách luôn nỗ lực hết mình để giúp gia đình mình hưng thịnh.
Question 17. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction
Each family member need to develop certain traits and skills and then practice being a strong and supportive member of the family.
A. need to develop
B. traits and skills
C. strong and supportive
D. the family
Đáp án đúng là: A
Động từ need chia ngôi thứ ba số ít, thời hiện tại đơn, hoặc giữ nguyên, đứng trước động từ nguyên mẫu không có “to” với tư cách là động từ khuyết thiếu (needs to develop/ need develop)
Dịch: Mỗi thành viên trong gia đình cần phát triển những đặc điểm và kỹ năng nhất định và sau đó tập trở thành một thành viên vững chắc và hỗ trợ cho gia đình.
Question 18. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction
There are many different ways that family members show their love for one other.
A. are
B. ways
C. show
D. one other
Đáp án đúng là: D
Đại từ tương hỗ thay thế danh từ số nhiều (one another)
Dịch: Có nhiều cách khác nhau để các thành viên trong gia đình thể hiện tình yêu thương của họ dành cho nhau.
Question 19. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction
People feel secure when they know that their physical needs are being made and that they are protected and safe from harm.
A. secure
B. their
C. made
D. from
Đáp án đúng là: C
Thay thế động từ made bằng met hoặc satisfied theo cách kết hợp với danh từ needs (thoả mãn nhu cầu)
Dịch: Mọi người cảm thấy yên tâm khi biết rằng các nhu cầu thể chất của họ đang được đáp ứng và họ được bảo vệ và an toàn khỏi bị xâm hại.
Question 20. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction
Of all the billions of people in the world, no two are exactly like.
A. billions
B. in
C. no
D. like
Đáp án đúng là: D
Tính từ “alike” chỉ sự so sánh tương đồng, đứng sau động từ “to be”
Dịch: Trong số hàng tỷ người trên thế giới, không có hai người nào hoàn toàn giống nhau.
C. Reading
Questions 1-5. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
The family in Britain is changing. The once typical British family headed by two parents has undergone substantial changes during the twentieth century. In particular there has been a rise in the number of single-person households, which increased from 18 to 29 per cent of all households between 1971 and 2002. By the year 2020, it is estimated that there will be more single people than married people. Fifty years ago, this would have been socially unacceptable in Britain.
In the past, people got married and stayed married. Divorce was very difficult, expensive and took a long time. Today, people's views on marriage are changing. Many couples, mostly in their twenties or thirties, live together (cohabit) without getting married. Only about 60% of these couples will eventually get married.
In the past, people married before they had children, but now about 40% of children in Britain are born to unmarried cohabiting) parents. In 2000, around a quarter of unmarried people between the ages of 16 and 59 were cohabiting in Great Britain. Cohabiting couples are also starting families without first being married. Before 1960 this was very unusual, but in 2001 around 23 per cent of births in the UK were to cohabiting couples.
People are generally getting married at a later age now and many women do not want to have children immediately. They prefer to concentrate on their jobs and put off having a baby until late thirties.
The number of single-parent families is increasing. This is mainly due to more marriages ending in divorce, but some women are also choosing to have children as lone parents without being married.
Question 1. Which of the following could be the best title for the passage?
A. Changing Values and Norms of the British Family
B. Changes in Marriage among British Young Generations
C. Changing Insights into and Ideas of the British Family
D. Changes in Viewpoints and Lifestyles of British Couples
Đáp án đúng là: A
Tiêu đề phù hợp nhất là: Thay đổi các giá trị và chuẩn mực của gia đình Anh
Question 2. The word "which" in the passage refers to ____.
A. the family in Britain
B. substantial changes
C. typical British family
D. single-parent households
Đáp án đúng là: D
Dựa vào câu: In particular there has been a rise in the number of single-person households, which increased from 18 to 29 per cent of all households between 1971 and 2002.
Dịch: Đặc biệt, đã có sự gia tăng số hộ gia đình độc thân, tăng từ 18% lên 29% trong tổng số hộ gia đình từ năm 1971 đến năm 2002.
Question 3. Which of the following is NOT true according to the passage?
A. In the past, British people had to pay a lot if they wanted to get divorced.
B. Half of the children in Britain now are born to unmarried couples.
C. Women in Britain now do not want to have children right after marriage.
D. There are more and more single-parent families in Britain these days.
Đáp án đúng là: B
Dựa vào các câu:
- In particular there has been a rise in the number of single-person households, which increased from 18 to 29 per cent of all households between 1971 and 2002.
- Divorce was very difficult, expensive and took a long time. In the past, people married before they had children, but now about 40% of children in Britain are born to unmarried (cohabiting) parents.
- People are generally getting married at a later age now and many women do not want to have children immediately.
Dịch:
- Đặc biệt đã có sự gia tăng số hộ gia đình độc thân, tăng từ 18% lên 29% trong tổng số hộ gia đình trong giai đoạn 1971-2002.
- Việc ly hôn rất khó khăn, tốn kém và mất nhiều thời gian. Trước đây, mọi người kết hôn trước khi có con, nhưng hiện nay khoảng 40% trẻ em ở Anh được sinh ra từ các bậc cha mẹ chưa kết hôn (sống thử).
- Mọi người thường kết hôn ở độ tuổi muộn hơn và nhiều phụ nữ không muốn có con ngay lập tức.
Question 4. The phrase "put off" in the passage mostly means ____.
A. do not want
B. delay
C. start
D. do not intend
Đáp án đúng là: B
Suy từ ngữ cảnh (không muốn sinh con ngay vì tập trung vào sự nghiệp, trì hoãn chuyện sinh con cho tới tận gần hết tuổi ba mươi)
Question 5. Which of the following best describes the overall tone of the passage?
A. informative
B. positive
C. negative
D. predictive
Đáp án đúng là: A
Suy ra từ toàn bài, chủ yếu cung cấp thông tin dạng khách quan, có sự so sánh quá khứ và hiện tại.
Questions 6-10. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
Except for a few unfortunate individuals, no law in this world can go against the fact that for most of us our family is an essential part of our lives. The moment you enter this cruel world, where each man is for himself, there are some near and dear ones out there who will do anything to ensure your happiness.
We are nothing more than a vulnerable and fragile object, without someone taking care of us on our arrival in this world. Despite all the odds, your family will take care of your well-being, and try their best to provide you the greatest comforts in the world. No one out there, except your family must forgive the endless number of mistakes you may make in your life. Apart from teaching you forgive and forget lessons, they-are always there for you, when you need them the most.
Family is the only place where children study a lot after school. In school, teachers teach children about the subjects which will help them to find a good job in future. But at home, parents teach children about good habits. They are not only the elements which help the children to shape their personalities but they also prepare them a sustainable and bright future.
A good family makes a greater society. Father, mother, children have to work in order to build a strong family. If any one of them fail, the whole family may collapse. The good name of the whole family can be ruined by a single member of the family. In order to avoid that unhappy scenario, every family member has to work hard and try their best. As a result, they will set good examples lor the whole society. Families impacts very much on society and societies create countries.
Question 6. According to the passage, which of the following is NOT true?
A. Family is a vital part of your life.
B. Not everyone has a family.
C. We will effortlessly be damaged without our family.
D. Some laws in the world may oppose the functions of family.
Đáp án đúng là: D
Dựa vào câu: Except for a few unfortunate individuals, no law in this world can go against the fact that for most of us our family is an essential part of our lives.
Dịch: Ngoại trừ một vài cá nhân bất hạnh, không có luật nào trên thế giới này có thể đi ngược lại thực tế rằng đối với hầu hết chúng ta, gia đình là một phần thiết yếu của cuộc sống.
Question 7. In the writer's opinion, ____.
A. it is not the function of the family to make sure we are happy
B. your family will be with you regardless of difficulties
C. family creates some easily-spoilt creatures
D. people can be easily forgiven by people around
Đáp án đúng là: B
Dựa vào các câu: Despite all the odds, your family will take care of your well-being, and try their best to provide you the greatest comforts in the world. No one out there, except your family must forgive the endless number of mistakes you may make in your life.
Dịch: Bất chấp mọi khó khăn, gia đình của bạn sẽ chăm sóc sức khỏe của bạn và cố gắng hết sức để mang lại cho bạn những tiện nghi tuyệt vời nhất trên thế giới này. Không ai ngoài đó, ngoại trừ gia đình bạn phải tha thứ cho vô số lỗi lầm mà bạn có thể mắc phải trong đời.
Question 8. To children, family plays a role in ____.
A. teaching them academic subjects
B. developing their personal traits
C. helping them to find a good job
D. encouraging them to study a lot at school
Đáp án đúng là: B
Dựa vào các câu: They are not only the elements which help the children to shape their personalities but they also prepare them a sustainable and bright future.
Dịch: Họ không chỉ là nhân tố giúp các em hình thành nhân cách mà còn chuẩn bị cho các em một tương lai bền vững và tươi sáng.
Question 9. According to the passage, which of the following is true about the relation between family and society?
A. When a family fails, the whole society falls down.
B. A family member will be unhappy to fry his best.
C. Hinnly members have responsibilities to set good examples.
D. Strong families build a wealthy society.
Đáp án đúng là: D
Dựa vào các câu: A good family makes a greater society.
Dịch: Một gia đình tốt làm cho một xã hội tốt đẹp hơn.
Question 10. Which of the following is the best title for the passage?
A. Educational role ot family
B. The importance of family
C. family and society
D. The birth of fragile object
Đáp án đúng là: B
Tiêu đề phù hợp nhất là: Tầm quan trọng của gia đình.
Questions 11-20. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
Each family forms its own set of values and decides what is most important to them. Discipline also (11) ____ among families. Families have different ways of dealing with different issues. In some families, one or both parents make all the decisions with no input from the children, (12) ____ other families may encourage input from all family members before decisions are (13) ____. Perhaps you know of a family (14) ____ there is equal decision making among family members.
There is no one family style for everyone. A family's style (15) ____ based on each family's individual situation and the values they care about. For example, your family may be laid-back, while another family is very active and (16) ____. Many different ways of living together can (17) ____. What makes a family strong is not just the number of people in it, (18) ____ its members are related, or their pace of life; people caring for one another and sharing their lives is what really matters.
Many families also share faith are religious activities (19) ____ one another. As a Scout, part of your duty is to do your (20) ____ to make your family strong and help your family thrive. By doing this, you are helping to lay the foundation for a stronger community and society.
Question 11.
A. changes
B. alters
C. varies
D. adjusts
Đáp án đúng là: C
Nội động từ, miêu tả sự đa dạng
Dịch: Kỷ luật cũng khác nhau giữa các gia đình.
Question 12.
A. when
B. while
C. during
D. for
Đáp án đúng là: B
Dịch: Trong một số gia đình, một hoặc cả hai cha mẹ đưa ra tất cả các quyết định mà không có ý kiến của con cái, trong khi các gia đình khác có thể khuyến khích sự đóng góp ý kiến của tất cả các thành viên trong gia đình trước khi đưa ra quyết định.
Question 13.
A. made
B. taken
C. done
D. decided
Đáp án đúng là: A
make decision
Dịch: Trong một số gia đình, một hoặc cả hai cha mẹ đưa ra tất cả các quyết định mà không có ý kiến của con cái, trong khi các gia đình khác có thể khuyến khích sự đóng góp ý kiến của tất cả các thành viên trong gia đình trước khi đưa ra quyết định.
Question 14.
A. which
B. that
C. when
D. where
Đáp án đúng là: D
Trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn
Dịch: Có lẽ bạn biết về một gia đình, nơi các thành viên trong gia đình có quyền quyết định bình đẳng.
Question 15.
A. develop
B. develops
C. developing
D. developed
Đáp án đúng là: B
Động từ, thì hiện tại, ngôi thứ ba số ít với danh từ đếm được số ít
Dịch: Phong cách của một gia đình phát triển dựa trên hoàn cảnh riêng của mỗi gia đình và những giá trị mà họ quan tâm.
Question 16.
A. hurry
B. hurries
C. hurrying
D. hurried
Đáp án đúng là: D
Tính từ miêu tả trạng thái bị động
Dịch: Ví dụ, gia đình của bạn có thể thoải mái, trong khi một gia đình khác rất năng động và vội vã.
Question 17.
A. come
B. work
C. make
D. go
Đáp án đúng là: B
Động từ nguyên thể sau động từ khuyết thiếu, nghĩa hợp ngữ cảnh của động từ work khi thay thế cho lớp động từ có ý nghĩa có khả năng thực hiện
Dịch: Nhiều cách sống khác nhau có thể hiệu quả.
Question 18.
A. whether
B. either
C. when
D. that
Đáp án đúng là: A
Dịch: Điều làm cho một gia đình vững mạnh không chỉ là số lượng người trong đó, các thành viên có quan hệ họ hàng với nhau hay không, hay nhịp sống của họ; mọi người quan tâm đến nhau và chia sẻ cuộc sống của họ mới là điều thực sự quan trọng.
Question 19.
A. among
B. for
C. with
D. between
Đáp án đúng là: C
Share st with sb = chia sẻ cái gì với ai
Dịch: Nhiều gia đình cũng chia sẻ đức tin là sinh hoạt tôn giáo với nhau.
Question 20.
A. best
B. hard
C. heart
D. full
Đáp án đúng là: A
to do one's best (nỗ lực hết sức)
Dịch: Là một Hướng đạo sinh, một phần nhiệm vụ của bạn là cố gắng hết sức để làm cho gia đình bạn vững mạnh và giúp gia đình bạn phát triển.
D. Writing
Question 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the first one
Effectively managing a family requires balancing time and money.
A. To effectively manage a family requires balancing time against money.
B. Time and money in balance is a requirement for an effective family manager.
C. Balancing time and money is required to effectively manage a family.
D. An effective family manager must be able to balance time and money.
Đáp án đúng là: C
Viết lại câu bằng cách sử dụng cấu trúc câu bị động thay thế chủ động
Dịch: Quản lý hiệu quả một gia đình đòi hỏi phải cân bằng thời gian và tiền bạc.
Question 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the first one
It is important that family members talk and listen to one another.
A. Family members should always talk and listen to one another.
B. Talking and listening to family members is important to everyone.
C. Family members always find it important to talk and listen to one another.
D. Talking and listening to one another must be done among family members.
Đáp án đúng là: A
Viết lại câu bằng sử dụng cụm động từ tình thái thay thế cho cấu trúc giả định thức
Dịch: Điều quan trọng là các thành viên trong gia đình phải nói chuyện và lắng nghe lẫn nhau.
Question 3. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the first one
You can show your love for your family through special words and actions.
A. Through special words and actions can you show your love for your family.
B. Your love for your family through special words and actions can be shown.
C. Special words and actions can be shown through your love for your family.
D. It can be shown through special words and actions that your family is loved.
Đáp án đúng là: A
Viết lại câu bằng cách nhấn mạnh vào thành phần trạng ngữ chỉ cách thức, sử dụng cấu trúc đảo ngữ
Dịch: Bạn có thể thể hiện tình yêu của mình đối với gia đình thông qua những lời nói và hành động đặc biệt.
Question 4. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the first one
The food price will change at the end of this month.
A. The food price will be the same until the end of this month.
B. The food price of this month will be equal to the one of next month.
C. There will be no same food price from now till next month.
D. There will be two different food prices next month.
Đáp án đúng là: A
Dịch: Giá thực phẩm sẽ thay đổi vào cuối tháng này.
A. Giá thực phẩm sẽ không đổi cho đến cuối tháng này.
Question 5. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the first one
Receiving encouragement, guidance, and training from the family makes family members feel secure.
A. Family members feel secure as they receive encouragement, guidance, and training from the family.
B. The family feel secure because they have received encouragement, guidance, and training from the family.
C. The family members feel secure only after receiving encouragement, guidance, and training from the family.
D. The family members feel secure to be receiving encouragement, guidance, and training from the family.
Đáp án đúng là: A
Dịch: Nhận được sự động viên, hướng dẫn, rèn luyện của gia đình khiến các thành viên trong gia đình rất yên tâm.
A. Các thành viên trong gia đình cảm thấy yên tâm khi nhận được sự động viên, hướng dẫn và đào tạo từ gia đình.
Question 6. Rearrange the sentences to make meaningful sentences
A. I usually confide my mother in when having problems.
B. I usually confide when having problems in my mother.
C. I usually confide in when my mother having problems.
D. I usually confide in my mother when having problems.
Đáp án đúng là: D
confide in sb: tâm sự với ai
Dịch: Tôi thường tâm sự với mẹ khi có vấn đề.
Question 8. Rearrange the sentences to make meaningful sentences
At/ moment/ the, we/ a/ reading/ novel/ are.
A. I usually confide my mother in when having problems.
B. I usually confide when having problems in my mother.
C. I usually confide in when my mother having problems.
D. I usually confide in my mother when having problems.
Đáp án đúng là: A
Câu chia thời hiện tại tiếp diễn vì có mốc thời gian “at the moment”
Dịch: Hiện tại chúng tôi đang đọc 1 cuốn tiểu thuyết.
Question 9. Rearrange the sentences to make meaningful sentences
He was so lazy that he never washed his clothes by himself.
A. He was lazy so that he never washed his clothes by himself.
B. He was so lazy that he never washed his clothes by himself.
C. He never washed his clothes by himself that he was so lazy.
D. He was never so lazy that he washed his clothes by himself.
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc be so + adj + that + S + V: quá…đến nỗi mà…
Dịch: Anh ấy quá lười đến nỗi chẳng bao giờ tự giặt quần áo.
Question 10. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given
Security refers to physical and psychological safety. Families can provide security.
A. Families can provide security that refers to physical and psychological safety.
B. The security that families can provide refers to physical and psychological safety.
C. Referring to physical and psychological safety is the security provided by families.
D. Provided by families, security refers to physical and psychological safety.
Đáp án đúng là: A
Kết hợp câu sử dụng mệnh đề quan hệ
Dịch: An ninh đề cập đến sự an toàn về thể chất và tâm lý. Gia đình có thể cung cấp bảo mật.
A. Gia đình có thể cung cấp bảo mật đề cập đến sự an toàn về thể chất và tâm lý.
Question 11. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given
There is no one like you. Without you, your family would not be the same.
A. Your family would not be the same if there were no one like you.
B. If there were someone like you, your family would be the same.
C. There is no one like you, without whom, your family would not be the same.
D. Because there is no one like you, then your family would never be the same.
Đáp án đúng là: C
Kết hợp câu sử dụng mệnh đề quan hệ có giới từ đi kèm đại từ quan hệ.
Dịch: Không có ai giống như bạn. Nếu không có bạn, gia đình bạn sẽ không giống nhau.
C. Không có ai giống như bạn, không có ai, gia đình của bạn sẽ không giống nhau.
Question 12. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given
I am the youngest son in the family. I didn’t have to do much housework.
A. Being the youngest son in the family, I didn’t have to do much housework.
B. If I was the youngest son in the family, I wouldn t have done much housework.
C. Although I am the youngest son in the family, I wouldn’t have done much housework.
D. Despite the fact that I am the youngest son in the family, I did not have to do much housework.
Đáp án đúng là: A
Rút gọn chủ ngữ ở dạng chủ động dùng Ving
Dịch: Tôi là con trai út trong gia đình. Tôi không phải làm nhiều việc nhà.
A. Là con trai út trong gia đình, tôi không phải làm nhiều việc nhà.
Question 13. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given
We need to share the tasks. The burden on each member will be more tolerable.
A. Although the burden on each member will be more tolerable, we still need to share the tasks.
B. We need to share the tasks so the burden on each member will be more tolerable.
C. Unless we share the tasks, the burden on each member will be more tolerable.
D. It is essential to share the tasks, otherwise, the burden on each member will be more tolerable.
Đáp án đúng là: B
Dịch: Chúng ta cần chia sẻ các nhiệm vụ. Gánh nặng cho mỗi thành viên sẽ dễ chịu hơn.
B. Chúng ta cần chia sẻ các nhiệm vụ để gánh nặng cho mỗi thành viên sẽ dễ chịu hơn.
Question 14. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given
I usually like red. I wore black to the party last night.
A. Because I usually like red, I wore black to the party last night.
B. Although I usually like red, I wore black to the party last night.
C. Unless I like red, I wore black to the party last night.
D. As a result of my interest in red, I wore black to the party last night.
Đáp án đúng là: B
Vì 2 câu mang nghĩa trái ngược nhau nên dùng although (mặc dù)
Dịch: Tôi thường thích màu đỏ. Tôi mặc đồ đen đến bữa tiệc tối qua.
B. Mặc dù tôi thường thích màu đỏ, nhưng tôi đã mặc đồ đen đến bữa tiệc tối qua.
Question 15. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given
All families have disagreements from time to time. There may be times when you feel that others in your family don't understand you.
A. All families have disagreements from time to time, but there may be times when you feel that others in your family don't understand you.
B. All families have disagreements from time to time, which makes you feel that others in your family don't understand you.
C. There may be times when you feel that others in your family don't understand you and all families have disagreements from time to time.
D. Because all families have disagreements from time to time, there may be times when you feel that others in your family don't understand you.
Đáp án đúng là: D
Kết hợp câu sử dụng mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do
Dịch: Gia đình nào cũng có lúc bất đồng quan điểm. Có thể có những lúc bạn cảm thấy những người khác trong gia đình không hiểu bạn.
D. Vì gia đình nào cũng có lúc bất đồng nên đôi khi bạn cảm thấy những người khác trong gia đình không hiểu mình.
Question 16. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given
There is no one like you. Without you, your family would not be the same.
A. Your family would not be the same if there were no one like you.
B. If there were someone like you, your family would be the same.
C. There is no one like you, without whom, your family would not be the same.
D. Because there is no one like you, then your family would never be the same.
Đáp án đúng là: C
Kết hợp câu sử dụng mệnh đề quan hệ có giới từ đi kèm đại từ quan hệ.
Dịch: Không có ai giống như bạn. Nếu không có bạn, gia đình bạn sẽ không giống nhau.
C. Không có ai giống như bạn, không có ai, gia đình của bạn sẽ không giống nhau.
Question 17. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given
The nuclear household is an ideal many strive for. A nuclear household consists of one or two parents and some kids under one roof.
A. The nuclear household, which consists of one or two parents and some kids under one roof, is an ideal many strive for.
B. Even though a nuclear household consists of one or two parents and some kids under one roof, it is an ideal many strive for.
C. The nuclear household is an ideal many strive for, but a nuclear household consists of one or two parents and some kids under one roof.
D. The nuclear household is an ideal many strive for because a nuclear household consists of one or two parents and some kids under one roof.
Đáp án đúng là: A
Kết hợp câu sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định
Dịch: Hộ gia đình hạt nhân là một lý tưởng mà nhiều người phấn đấu. Một hộ gia đình hạt nhân bao gồm một hoặc hai cha mẹ và một số trẻ em dưới một mái nhà.
A. Hộ gia đình hạt nhân, bao gồm một hoặc hai cha mẹ và một số trẻ em dưới một mái nhà, là một lý tưởng mà nhiều người phấn đấu.
Question 18. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences given
He tried his best. He won the biggest prize.
A. If he had tried his best, he could have won the biggest prize.
B. Unless he tried his best, he couldn’t win the biggest prize.
C. Although he tried his best, he still won the biggest prize.
D. If he hadn’t tried his best, he couldn’t have won the biggest prize.
Đáp án đúng là: D
Cấu trúc điều kiện loại III: If + S + had VpII, S + would/ could/ might + have + VpII.
Dịch: Anh ấy đã cố gắng hết sức. Anh ấy đã giành được giải thưởng lớn nhất.
D. Nếu anh ấy không cố gắng hết sức, anh ấy đã không thể giành được giải thưởng lớn nhất.
Question 19. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the first one
There are 5 people in my family.
A. My family has 5 people.
B. Five people is too many.
C. There live 5 people in my family.
D. In my family has 5 people.
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc there is/ are + N: có…
Dịch: Có 5 người trong gia đình của tôi.
Question 20. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the first one
He didn’t answer the questions correctly despite his intelligence.
A. Because he is intelligent, he didn’t answer the questions correctly.
B. Although he is intelligent, he didn’t answer the questions correctly.
C. In spite he is intelligent, he didn’t answer the questions correctly.
D. Instead he is intelligent, he didn’t answer the questions correctly.
Đáp án đúng là: B
in spite of + N: mặc dù
Dịch: Anh ta không trả lời những câu hỏi một cách chính xác mặc dù thông minh.
Lưu trữ: Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 1 sách cũ
A. Phonetics and Speaking
Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others
Question 1: A. benefit B. winner C. extended D. gender
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /e/
Question 2: A. chore B. grocery C. household D. control
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /ɔː/ các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/
Question 3: A. financial B. benefit C. critical D. contribute
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /ai/ các đáp án còn lại phát âm là /i/
Question 4: A. heavy B. breadwinner C. pear D. weather
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /ɔː/ các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/
Question 5: A. burden B. homemaker C. grocery D. equal
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /i:/ các đáp án còn lại phát âm là /ə/
Question 6: A. lifting B. iron C. family D. responsibility
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /ai/ các đáp án còn lại phát âm là /i/
Question 7: A. nurture B. extended C. lifting D. critical
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /ɔː/ các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/
Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.
Question 8: A. equal B. extend C. gender D. heavy
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question 9: A. financial B. convergence C. family D. contribute
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2
Question 10: A. parent B. burden C. iron D. nuclear
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question 11: A. nuture B. laundry C. confide D. finance
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question 12: A. benefit B. contribute C. enormous D. financial
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2
Question 13: A. breadwinner B. heavy C. household D. conduct
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question 14: A. laundry B. extended C. equal D. nurture
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question 15: A. grocery B. convergence C. critical D. parenting
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
B. Vocabulary and Grammar
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Question 1: Sam didn't get much formal _______.
A. school B. schooling C. schooldays D. schoolgirl
Đáp án: B
Giải thích: sau tính từ là danh từ, ta cần 1 danh từ phù hợp về nghĩa, ta thấy schooling là việc học tập.
Dịch: Sam không nhận được nhiều giáo dục chính thống.
Question 1: Sam didn't get much formal _______.
A. school B. schooling C. schooldays D. schoolgirl
Đáp án: B
Giải thích: sau tính từ là danh từ, ta cần 1 danh từ phù hợp về nghĩa, ta thấy schooling là việc học tập.
Dịch: Sam không nhận được nhiều giáo dục chính thống.
Question 2: All her life she had a _______ trust in other people.
A. child B. childlike C. childish D. childless
Đáp án: B
Giải thích: collocation, tính từ duy nhất đi được với “trust” là childlike trust: sự tin tưởng đến mức dại khờ.
Dịch: Suốt cuộc đời, cô ấy đã có một niềm tin khờ dại vào người khác.
Question 3: My father is the __________ of my family and my mother is the homemaker.
A. breadwinner B. finance C. household D. nurture
Đáp án: A
Giải thích: breadwinner: trụ cột gia đình, người kiếm tiền nuôi cả nhà
Dịch: Bố tôi là trụ cột gia đình còn mẹ là nội trợ.
Question 4: He is having a lot of difficulties, ___________?
A. doesn’t it B. isn’t it C. isn’t he D. doesn’t he
Đáp án: C
Giải thích: câu hỏi đuôi, vế trước khẳng định vế sau phủ định, không thay đổi về mặt thời động từ.
Dịch: Anh ấy đang gặp rất nhiều rắc rối, có phải không?
Question 5: Both men and women should __________ responsibility for equal shared parenting.
A. have B. get C. hold D. take
Đáp án: D
Giải thích: cụm từ “take responsibility for”: chịu trách nhiệm cho
Dịch: Cả đàn ông và phụ nữ cần chịu trách nhiệm như nhau trong việc chia sẻ công việc nội trợ và con cái.
Question 6: We wish _______ to college next year.
A. go B. to go C. going D. shall go
Đáp án: D
Giải thích: cụm từ “take responsibility for”: chịu trách nhiệm cho
Dịch: Cả đàn ông và phụ nữ cần chịu trách nhiệm như nhau trong việc chia sẻ công việc nội trợ và con cái.
Question 7: An __________ family is a family with more than two generation living together under the same roof.
A. nuclear B. happy C. extended D. shared
Đáp án: C
Giải thích: an extended family: gia đình gồm nhiều thế hệ chung sống
Under the same roof: dưới cùng mái nhà
Dịch: Một gia đình mở rộng là gia đình với nhiều hơn hai thế hệ chung sống dưới cùng mái nhà.
Question 8: He suggests _______ to France this summer time.
A. travel B. to travel C. travelling D. traveled
Đáp án: C
Giải thích: cấu trúc suggest Ving: đề nghị cùng nhau làm gì
Dịch: Anh ấy đề nghị chúng tôi cùng đến Pháp hè năm nay.
Question 9: Despite _________ burden, his mother tried to raise him by herself.
A. finances B. financial C. financially D. finance
Đáp án: B
Giải thích: cụm từ “financial burden”: gánh nặng tài chính
Dịch: Mặc dù gánh nặng tài chính, mẹ anh ấy cố gắng tự mình nuôi anh ấy.
Question 10: We would love _______ three cups of coffee.
A. have B. to have C. having D. had
Đáp án: B
Giải thích: would love to V là cấu trúc được dùng khi bạn muốn đề nghị lịch sự cái gì đó.
Dịch: Chúng tôi muốn uống 3 tách cafe.
Question 11: I don’t know how to _______ the laundry or iron clothes.
A. do B. make C. have D. look
Đáp án: a
Giải thích: do the laundry: làm công việc giặt giũ
Know how to V: biết cách làm việc gì
Dịch: Tôi không biết cách làm công việc giặt giũ và là ủi
Question 12: ___________he is tired, he can’t work longer.
A. Because B. Even though C. Although D. Besides
Đáp án: A
Giải thích: ta thấy 2 vế câu có quan hệ nguyên nhân- kết quả nên dùng because để nối.
Dịch: Bởi vì anh ấy mệt, nên anh ấy không thể làm việc thêm nữa.
Question 13: His idea contributes a lot ________ our project.
A. in B. of C. with D. to
Đáp án: D
Giải thích: cấu trúc contribute to st: đóng góp vào cái gì
Dịch: Ý tưởng của anh ấy đóng góp rất nhiều vào dự án của chúng ta.
Question 14: When he was a boy, he was always willing to join in a ________ of football.
A. match B. play C. game D. group
Đáp án: C
Giải thích: a game of football = a football match: 1 trận bóng đá
Dịch: Khi còn nhỏ, anh ấy luôn sẵn sàng tham gia các trận đấu bóng đá.
Question 15: __________ in Shanghai than in any other city in China.
A. More people live B. More people living
C. It has more people D. More living people
Đáp án: A
Giải thích: ta thấy vế sau có “than” nên câu là so sánh hơn. Câu vẫn thiếu chủ ngữ và động từ nên đáp án A là hợp lý.
Dịch: Nhiều người sống ở Thượng Hải hơn bất kì thành phố nào ở Trung Quốc.
C. Reading
Unit 1: Family Life
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 10 mới Unit 1 Reading có đáp án
Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?
I’m Brian. I belong to a middle class family. There are six members in my family. They are our parents, grandparents, I and my younger sister. Our grandfather is the head of the family. He enjoys a commanding position. His decision is final in family matters. Nobody can dare to go against him. Everybody respects him. He is the guardian of the family. He is a cool and considerate man. He is just and fair. His decision is never influenced by any other. He is a retired teacher. He helps us in our study. Our grandmother tells good stories.
My father is a police officer. He is a great disciplinarian. He is sincere and hardworking. He always goes to office in time. My mother is a simple housewife. She is a postgraduate in English. She is soft-natured and caring. She takes great care of us. She does not care for her comfort for us. She looks after our grandparents. She helps the poor and the needy. She is religious and God-fearing.
Our family has been known for discipline and values. We give great importance to values and morals in life. Since our early childhood, we are taught to respect the elders and love the children. We learnt the lesson of punctuality and honesty from our grandfather. It is due to the good education of our grandparents that we could excel both in sports and education. Since our childhood we have been put into the habit of rising early in the morning. This has a natural effect on our health and physical fitness.
Our family is like a heaven. There is peace, prosperity, love and care. The younger’s have regard and respect for the elders while the elders shower them with their love and affection. The instructions of the elders are followed with great respect. If a member has some problem the whole family is beside him. I am proud of my family.
Question 1: Brian’s family has six people.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “There are six members in my family.”.
Dịch: Có 6 thành viên trong ngôi nhà của tôi.
Question 2: His father’s decision is the most important in his family.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “Our grandfather is the head of the family... His decision is final in family matters”.
Dịch: Ông tôi là chủ gia đình… Quyết định của ông là cuối cùng trong các công việc gia đình.
Question 3: His grandfather’s decisions can be affected by grandmother’s opinions.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “His decision is never influenced by any other.”.
Dịch: Quyết định của ông không bao giờ bị lay động bởi bất kì ai.
Question 4: His father is disciplined.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “My father is a police officer. He is a great disciplinarian.”.
Dịch: Bố tôi là một cán bộ cảnh sát. Ông rất là người kỉ luật.
Question 5: His mother is gentle and considerate.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “She is soft-natured and caring. She takes great care of us.”.
Dịch: Mẹ rất dịu hiền và chu đáo. Mẹ chăm sóc chúng tôi rất chu đáo.
Question 6: His grandfather taught him how to be on time and honest.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “We learnt the lesson of punctuality and honesty from our grandfather.”.
Dịch: Chúng tôi học được bài học về sự đúng giờ và chân thật từ ông.
Question 7: He doesn’t get used to getting up early in the morning.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “Since our childhood, we have been put into the habit of rising early in the morning.”.
Dịch: Từ bé, chúng tôi đã vào khuôn phép dậy sớm vào buổi sáng.
Question 8: Family members have mutual respects within the family.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “The younger’s have regard and respect for the elders while the elders shower them with their love and affection.”.
Dịch: Người trẻ tôn trọng người lớn tuổi trong khi người lớn tuổi đối với người dưới bằng tình yêu thương là lòng cảm mến.
Question 9: Every members tries to solve their own problems.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “If a member has some problem the whole family is beside him”.
Dịch: Nếu một thành viên có chút vấn đề, cả gia đình sẽ bên cạnh người đó.
Question 10: Brian love his family..
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào nội dung toàn bài
Dịch: Brian yêu gia đình mình.
Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
Home is place where I feel heaven and my parents are the reason __________ (11) it. We, as a family have spent the best times of life. Only when we are at home, we feel happy. Both my father __________ (12) mother are working. __________ (13), we find time to share our daily experiences. My mother __________ (14) extra care to prepare the most delicious food I like and she is my best friend. My father has always been my best companion and I would say he is my mentor. Without my parents, I __________ (15) what I am today. I love my parents very much and we always wish to be the lovable family as we are now, ever.
Question 11: A. in B. for C. of D. on
Đáp án: B
Giải thích: cụm từ “the reason for st”: lý do do việc làm gì
Dịch: Nhà là nơi tôi cảm thấy như thiên đường và bố mẹ tôi là lý do cho chuyện đó.
Question 12: A. and B. or C. but D. so
Đáp án: A
Giải thích: cụm từ both…and…: cả…và…
Dịch: Cả bố và mẹ tôi đều đang làm việc.
Question 13: A. Although B. However C. Because D. Therefore
Đáp án: B
Giải thích: “However” đứng đầu câu, theo sau là dấu phẩy, mang nghĩa “tuy nhiên”
Dịch: Tuy nhiên, chúng tôi vẫn tìm thấy thời gian chia sẻ mọi việc xảy ra trong ngày.
Question 14: A. dos B. gets C. has D. takes
Đáp án: D
Giải thích: Cụm từ take care: chăm lo
Dịch: Mẹ tôi dành thêm thời gian chuẩn bị món ăn tôi thích và là người bạn thân nhất của tôi.
Question 15: A. would have not been B. would not have been
C. would been have not D. would been not have
Đáp án: B
Giải thích: biến thể câu điều kiện loại 3: without + N, S + would have P2.
Dịch: Nếu không có bố mẹ, tôi sẽ không được như ngày hôm nay.
D. Writing
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words