Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 4 Reading có đáp án
Unit 4: Special Education
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 4 Reading có đáp án
Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?
Special Education, specially designed instruction to meet the unique needs and abilities of disabled or gifted children. Disabled children have conditions that adversely affect their progress in conventional education programs. Gifted children, who demonstrate high capacity in intellectual, creative, or artistic areas, may also fare poorly in regular education programs. Special education services can help both disabled and gifted children make progress in education programs. Most children served by special education programs are between the ages of 6 and 17.
In the United States, federal law requires states to identify and serve all children with disabilities. Public education and health officials in the United States identified approximately 5.4 million infants, toddlers, children, and youth as disabled in 1994. That same year, the U.S. Department of Education reported that 12.2 percent of all children at the age of 21 received some form of special education. The most frequently reported disabilities are speech or language impairments; mental retardation and other developmental disorders; serious emotional disturbance; and specific learning disorders, such as memory disorders. Other disabilities include hearing, visual, or orthopedic impairments; autism; and traumatic brain injury. An increasing number of children in the United States are identified as having attention-deficit hyperactivity disorder (ADHD) and receive special education services.
Question 1: Disabled children have conditions that adversely affect their progress in conventional education programs
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “Disabled children have conditions that adversely affect their progress in conventional education programs.”.
Dịch: Trẻ em có khiếm khuyết có tình trạng mà làm ảnh hưởng xấu đến tiến hộ trong các chương trình giáo dục truyền thống.
Question 2: Gifted children don’t need special education.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “Gifted children, who demonstrate high capacity in intellectual, creative, or artistic areas, may also fare poorly in regular education programs.”.
Dịch: Trẻ năng khiếu, những trẻ mà có khả năng cao trong linh vực trí tuệ, sáng tạo và nghệ thuật cũng không phát triển được tốt ở chương trình giáo dục thông thường.
Question 3: In the United States, federal law requires states to identify and serve all children with disabilities.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “In the United States, federal law requires states to identify and serve all children with disabilities.”.
Dịch: Ở Mỹ, luật liên bang yêu cầu các bang phải nhận diện và hỗ trợ các trẻ em có khiếm khuyết.
Question 4: The most frequently reported disabilities are hearing and visual disorder.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “The most frequently reported disabilities are speech or language impairments; mental retardation and other developmental disorders; serious emotional disturbance; and specific learning disorders, such as memory disorders.”.
Dịch: Các khiếm khuyết thường thấy nhất là lời nói hay ngôn ngữ không hoàn chỉnh, thiểu năng trí tuệ và các khiếm khuyết về phát triển, tổn thương về ình cảm, hay các rối loạn trong học tập cụ thể, như rối loạn trí nhớ.
Question 5: Few children in the United States are identified as having attention-deficit hyperactivity disorder (ADHD) and receive special education services.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “An increasing number of children in the United States are identified as having attention-deficit hyperactivity disorder (ADHD) and receive special education services”.
Dịch: Càng ngày càng có nhiều trẻ ở Mỹ được nhận thấy có chứng rối loạn tăng động giảm chú ý và nhận được giáo dục đặc biệt.
Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
Education of students _________ (6) are hard of hearing or deaf may involve the use of powerful amplification devices, such as __________ (7) aids, or it may use captions (printed words that appear on a television screen or computer monitor). Many deaf or hard _________ (8) hearing students learn sign language, an organized system of gestures for communication. Others learn to speechread (lipread), a method of interpreting speech by “reading” _________ (9) patterns of a person’s mouth as he or she speaks. Some deaf _________ (10) receive cochlear implants, which are surgically implanted behind the ear and connected to electrodes placed in the cochlea of the inner ear, enabling individuals to hear sounds to a varying degree
Question 6: A. which B. who C. when D. where
Đáp án: B
Giải thích: đại từ quan hệ who thay thế cho danh từ chỉ người
Dịch: Việc giáo dục trẻ em có khiếm khuyết thị giác có thể liên quan đến việc sử dụng các thiết bị khuếch tán âm thanh …
Question 7: A. hear B. to hear C. heard D. hearing
Đáp án: D
Giải thích: hearing aid: máy trợ thính
Dịch: Việc giáo dục trẻ em có khiếm khuyết thị giác có thể liên quan đến việc sử dụng các thiết bị khuếch tán âm thanh như máy trợ thính hoặc họ có thể dùng chữ chú thích.
Question 8: A. of B. on C. to D. for
Đáp án: A
Giải thích: cụm từ hard of hearing: gặp vấn đề về thính lực
Dịch: Rất nhiều học sinh điếc hoặc lãng tai dùng ngôn ngữ kí hiệu, một hệ thống các cử chỉ được sắp xếp để giao tiếp.
Question 9: A. a B. the C. x D. an
Đáp án: B
Giải thích: the N of N
Dịch: Những học sinh khác học cách đọc lời nói qua việc nhìn miệng người khác khi họ đang nói.
Question 10: A. people B. students C. workers D. actors
Đáp án: B
Giải thích: deaf students: học sinh bị điếc
Dịch: Một vài học sinh bị điếc nhận được cấy ghép ốc tai, cái mà được phẫu thuật vào sau tai và kết nối với điện cực đặt trong ốc tai, cho phép cá nhân nghe được âm thanh ở nhiều tần số.
Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions
Bright kids are excellent at processing and retaining information. This fact, combined with their work ethic, leads to outstanding academic achievement. Gifted learners, often, do not need nearly as much repetition to become familiar with the material. As a result, gifted kids are forced to sit through hours of class time when they could simply “pass a test” and move on.
Since the gifted kid’s insatiable curiosity is not being quenched, they’ll dig more deeply into the subject – and will want to know everything about it. They’ll ask themselves questions and use Google or a book to find the answers – and effortlessly retain their newly acquired knowledge. So, when the next class comes around, the gifted kid is already well beyond anything that the teacher teaches.
Gifted children are often moved through the regular school curriculum at a faster pace than their peers. Some children with exceptionally high ability in a particular subject area may be allowed to reduce the time they spend in their other subjects to permit more time to focus on challenging content in their specialty. A high school student who is particularly gifted in math, for example, may attend advanced math classes at a local college rather than music classes at the high school. Some gifted students may also skip grades or they may enter kindergarten, high school, or college at an early age.
Question 11: What is the difference between bright kids and gifted kids?
A. Bright kids understand the lesson faster than gifted kids.
B. Bright kids have more outstanding academic achievement.
C. Gifted kids are more curious and ask themselves more questions.
D. Gifted kids don’t need to go to school.
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào câu: “Since the gifted kid’s insatiable curiosity is not being quenched, they’ll dig more deeply into the subject – and will want to know everything about it.”.
Dịch: Vì sự tò mò vô cùng lớn của mình, trẻ năng khiếu sẽ đào sâu hơn vào chủ đề và sẽ muốn biết mọi thứ về nó.
Question 12: Gifted kids will use ____________ to find the answers and acquire knowledge.
A. books B. the internet C. their parents D. Both A end B
Đáp án: D
Giải thích: Dựa vào câu: “They’ll ask themselves questions and use Google or a book to find the answers – and effortlessly retain their newly acquired knowledge.”.
Dịch: Chúng sẽ tự hỏi những câu hỏi và dùng công cụ tìm kiếm Google hay một cuốn sách để tìm ra những câu trả lời, và dễ dàng nhận được nguồn thông tin mới.
Question 13: Gifted children are often moved through the regular school curriculum at a __________ pace than their peers.
A. slower B. as quick C. faster D. same speed
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào câu: “Gifted children are often moved through the regular school curriculum at a faster pace than their peers.”.
Dịch: Trẻ có năng khiếu thường lướt qua kiến thức ở trường nhanh hơn các bạn học.
Question 14: Some gifted children may be allowed to __________ the time they spend in their other subjects to focus on their major.
A. use B. increase C. decrease D. take
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào câu: “Some children with exceptionally high ability in a particular subject area may be allowed to reduce the time they spend in their other subjects to permit more time to focus on challenging content in their specialty.”.
Dịch: Một vài trẻ em với khả năng xuất chúng ở 1 lĩnh vực cụ thể có thể được cho phép giảm thời gian dành vào các môn học khác để dành nhiều thời gian hơn cho những kiến thức nâng cao hơn trong môn chuyên.
Question 15: Some gifted students may also __________ grades or they may enter higher level at an early age.
A. jump B. run C. read D. skip
Đáp án: D
Giải thích: Dựa vào câu: “Some gifted students may also skip grades or they may enter kindergarten, high school, or college at an early age.”.
Dịch: Một vài học sinh năng khiếu cũng có thể học vượt cấp hoặc có thể tham gia mẫu giáo, cấp 3 hay đại học ở độ tuổi nhỏ.
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án khác:
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều