Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 15 Reading có đáp án

Unit 15: Space Conquest

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 15 Reading có đáp án

Đề bài Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage.

Quảng cáo

Neil Armstrong was the first person (1)…….. on the moon. He was born in Ohio on August 5, 1930. While he was in college, he left to serve in the U.S. Navy. He flew planes during the Korean War. Then he came back to college and finished the degree he (2)……... He later (3)…….. a master's degree too.

Armstrong became an astronaut in 1962. He was the commander of Gemini 8 in 1966. Neil Armstrong (4)…….. the first successful connection of two vehicles in space.

Armstrong’s second flight was Apollo 11 in 1969, and he was the mission commander. He flew with Buzz Aldrin and Michael Collins. Armstrong and Aldrin landed on the moon in a lunar module named "Eagle". With more than half a billion people (5)…….. on television, Armstrong (6)……… the ladder and said, "That's one small step for a man, one giant leap for mankind." and Aldrin (7)……. him shortly. They explored the surface for two and a half hours, collecting samples and taking photographs.

They left behind an American flag, and a plaque reading, "Here men from the planet Earth first (8)………..upon the moon. July 1969 A.D. We came in (9)…….for all mankind."

After almost a day, they blasted off. They docked with Collins in (10)……….around the noon. All three then flew back to the Earth.

Question 1:

A. walk

B.walking

C.to walk

D.walked

Quảng cáo

Đáp án: C

Giải thích: The first person + to V (người đầu tiên làm gì)

Question 2:

A. starts

B.started

C.would start

D.had started

Đáp án: B

Giải thích: Sau đó, anh ta quay lại trường đại học và hoàn thành tấm bằng anh ta bắt đầu

Question 3:

A. took

B.make

C.earned

D.scored

Đáp án: A

Giải thích: Sau này anh cũng đã lấy bằng thạc sĩ.

Question 4:

A. performed

B.operated

C.functioned

D.carried

Đáp án: B

Giải thích: Neil Armstrong đã đưa ra kết nối thành công đầu tiên của hai phương tiện trong không gian.

Quảng cáo

Question 5:

A. watch

B.to watch

C.watching

D.watched

Đáp án: C

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ chủ động

Question 6:

A.lowered

B.climbed down

C.descended

D.stepped

Đáp án: D

Giải thích: Step (v) bước đi

Question 7:

A.joined

B.connected

C.joined in

D.involved

Đáp án: C

Giải thích: Và Aldrin tham gia cùng anh ta ngay.

Quảng cáo

Question 8:

A.went

B.set a foot

C.set food

D.set feet

Đáp án: B

Giải thích: Set a foot = đặt chân vào

Question 9:

A.silence

B.freedom

C.communication

D.peace

Đáp án: D

Giải thích: Chúng tôi đã đến trong hòa bình cho cả nhân loại.

Question 10:

A.space

B.orbit

C. height

D.distance

Đáp án: B

Giải thích: Sau gần một ngày, họ đã nổ tung. Họ cập bến với Collins trên quỹ đạo vào khoảng giữa trưa. Cả ba sau đó bay trở lại Trái đất.

Đề bài Read the passage, and choose the correct answer A, B, C or D for each question.

The Shuttle Era Comes to an End

The set of Space Shuttle missions run by NASA captivated the world and proved that reusable spacecraft could be used to bring astronauts and cargo into space. The Space Shuttle programme had a total of six separate orbiters, five of which actually went into space. The first-made orbiter was only used to gather data about how the shuttles would glide back to the earth. This shuttle would be brought up into the air by a specially modified Boeing 747 and released to glide down without any power of its own.

The Space Shuttle Era ran from the first launch on April 12, 1981, and ended when the final shuttle landed on July 21, 2011. During this time, there were 135 missions flown. Of the five shuttles that did go into space, two met with disasters that killed all the crew members aboard.The first disaster happened on January 28, 1986 when Space Shuttle Challenger ran into severe problems and exploded less than two minutes after take-off. It was a major blow to NASA as a school teacher was on board the orbiter, and the launch was being watched by children from schools across the United States. The second disaster came on February 1, 2003. After having completed its mission, Space Shuttle Columbia was returning to the earth from space. During damage done to a wing during its launch, the orbiter disintegrated as it hit the earth’s atmosphere during re-entry.

Because the Space Shuttle programme was running, it largely made possible the construction of the International Space Station (ISS). The shuttles brought astronauts to the station, replenished supplies, and carried actual pieces to the Space Station up from the earth.As the Space Shuttle Era came to an end, many space lovers have been left wondering, “What’s next?” There is still plenty to explore, so we will all just have to wait and see.

Question 11: What was captivated in the passage?

A. The world

B. An astronaut

C.A mission

D.A space shuttle

Đáp án: D

Giải thích: Toàn bộ bài đọc nói về tàu con thoi.

Question 12: How many orbiters are there in the Space Shuttle programme mentioned in the passage?

A.Four

B.Five

C. Six

D. Seven

Đáp án: C

Giải thích: The Space Shuttle programme had a total of six separate orbiters, five of which actually went into space.

Dịch: Chương trình Tàu con thoi có tổng cộng sáu quỹ đạo riêng biệt, năm trong số đó thực sự đi vào vũ trụ.

Question 13: What were considered to be unfortunate?

A.The supplies

B.The disasters

C. The Space Stations

D.The different eras

Đáp án: B

Giải thích: Thông tin nằm toàn bộ ở đoạn 2.

Question 14: When did the second disaster take place?

A.1981

B.1986

C.2003

D. 2011

Đáp án: C

Giải thích: The second disaster came on February 1, 2003.

Dịch: Thảm họa thứ hai xảy ra vào ngày 1 tháng 2 năm 2003.

Question 15: Who was mentioned as being on board the Space Shuttle Challenger?

A.A doctor

B.A teacher

C. A reporter

D.A scientist

Đáp án: B

Giải thích: It was a major blow to NASA as a school teacher was on board the orbiter …

Dịch: Đó là một cú đánh lớn đối với NASA khi một giáo viên trường học đang ở trên quỹ đạo …..

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án khác:

KHÓA HỌC GIÚP TEEN 2003 ĐẠT 9-10 THI THPT QUỐC GIA

Đăng ký khóa học trước lớp 12 dành cho teen 2k3, tặng miễn phí khóa học tốt 11 kì 2 tại khoahoc.vietjack.com

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

unit-15-space-conquest.jsp

Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên