Bài tập ôn tập Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3 (có đúng sai, trả lời ngắn)

Bài tập ôn tập Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 10 ôn luyện trắc nghiệm Vật Lí 10.

Bài tập ôn tập Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3 (có đúng sai, trả lời ngắn)

Xem thử

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Bài tập ôn tập + Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo theo chương theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều

Quảng cáo

A. có phương, chiều và độ lớn không đổi.

B. tăng đều theo thời gian.

C. bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm dần đều.

D. chỉ có độ lớn không đổi.

Câu 2. Trong các câu dưới đây câu nào không đúng? Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì

A. vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.

B. vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian.

C. gia tốc là đại lượng không đổi.

D. quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian.

Quảng cáo

Câu 3. Công thức quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là

A. S=v0t+12a.t2 (a và v0 cùng dấu).

B. S=v0t+12a.t2 (a và v0 trái dầu).

C. x=x0+v0t+12a.t2 (a và v0 cùng dấu).

D. x=x0+v0t+12a.t2 (a và v0 trái dấu).

Câu 4. Chuyển động nào dưới đây không phải là chuyển động thẳng biến đổi đều?

A. Một viên bi lăn trên máng nghiêng.

B. Một vật rơi từ độ cao h xuống mặt đất.

C. Một ôtô chuyển động từ Hà nội tới thành phố Hồ chí minh.

D. Một hòn đá được ném lên cao theo phương thẳng đứng.

Câu 5. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều là

Quảng cáo

A. S=v0t+12a.t2 (a và v0 cùng dấu).

B. S=v0t+12a.t2 (a và v0 trái dấu).

C. x=x0+v0t+12a.t2 (a và v0 cùng dấu).

D. x=x0+v0t+12a.t2 (a và v0 trái dấu).

Câu 6. Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu v­0. Chọn trục toạ độ ox có phương trùng với phương chuyển động, chiều dương là chiều chuyển động, gốc toạ độ O cách vị trí vật xuất phát một khoảng OA = x0 . Phương trình chuyển động của vật là

A. x=x0+v0t

B. x=x0+v0t+12a.t2

C. x=v0t+12a.t2

D. x=12a.t2

Câu 7: Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều v2v02=2as, điều kiện nào dưới đây là đúng?

A. a > 0; v > v0.

B. a < 0; v <v0.

C. a > 0; v < v0.

D. a < 0; v > v0.

Quảng cáo

Câu 8. Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: x=10t+4t2 (x:m; t:s). Vận tốc tức thời của chất điểm lúc t = 2s là

A. 28 m/s.

B. 18 m/s

C. 26 m/s

D. 16 m/s

Câu 9. Một ô tô đang chuyển động với vận tốc ban đầu là 10 m/s trên đoạn đường thẳng, thì người lái xe hãm phanh, xe chuyển động chậm dần với gia tốc 2 m/s2. Quãng đường mà ô tô đi được sau thời gian 3 giây là

A. s = 19 m.

B. s = 20 m.

C. s = 18 m.

D. s = 21 m.

Câu 10. Một xe lửa bắt đầu rời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2. Khoảng thời gian để xe đạt được vận tốc 36 km/h là

A. t = 360 s.

B. t = 200 s.

C. t = 300 s.

D. t = 100 s.

Câu 11. Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10 s, vận tốc của ô tô tăng từ 4 m/s đến 6 m/s. Quãng đường s mà ôtô đã đi được trong khoảng thời gian này là

A. s = 100 m.

B. s = 50 m.

C. 25 m.

D. 500 m

Câu 12. Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì người lái xe hãm phanh. Ô tô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 6 giây thì dừng lại. Quãng đường s mà ô tô chạy thêm được kể từ lúc hãm phanh là

A. s = 45 m.

B. s = 82,6 m.

C. s = 252 m.

D. s = 135 m.

Câu 13. Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dứng hẳn lại thì ô tô đã chạy thêm được 100 m. Gia tốc của ô tô là

A. a = - 0,5 m/s2.

B. a = 0,2 m/s2.

C. a = - 0,2 m/s2.

D. a = 0,5 m/s2.

Câu 14. Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau 40 s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là

A. a = 0,7 m/s2; v = 38 m/s.

B. a = 0,2 m/s2; v = 18 m/s.

C. a = 0,2 m/s2; v = 8 m/s.

D. a = 1,4 m/s2; v = 66 m/s.

Câu 15. Điều khẳng định nào dưới đây chỉ đúng cho chuyển động thẳng nhanh dần đều?

A. Gia tốc của chuyển động không đổi.

B. Chuyển động có vectơ gia tốc không đổi.

C. Vận tốc của chuyển động tăng đều theo thời gian.

D. Vận tốc của chuyển động là hàm bậc nhất của thời gian.

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu hỏi. Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ và đi được đoạn đường 50 m trong 10 giây.

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 10 m/s2.

 

b

Vật đạt được vận tốc 10 m/s trong 10s.

 

c

Quãng đường vật đi được trong giây thứ 10 là 9,5 m.

 

d

Quãng đường vật đi được trong 4 giây cuối là 32 m.

 

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Dữ liệu cho Câu hỏi: Một vật chuyển động với phương trình: x = 10 + 3t - 4t2 (m,s).

Câu hỏi. Xác định tọa độ ban đầu của vật.

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm bài tập ôn tập Vật Lí lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Chân trời sáng tạo khác