Bài tập ôn tập Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 (có đúng sai, trả lời ngắn)
Bài tập ôn tập Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4: Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 10 ôn luyện trắc nghiệm Vật Lí 10.
Bài tập ôn tập Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 (có đúng sai, trả lời ngắn)
Chỉ từ 200k mua trọn bộ Bài tập ôn tập + Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo theo chương theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1: Tại sao các hành khách trên tàu cảm thấy bị đẩy sang một bên khi tàu lượn qua một khúc cua?
A. Do lực hấp dẫn.
B. Do lực ma sát.
C. Do quán tính.
D. Do lực cản không khí.
Câu 2: Khi một quả bóng đang đứng yên trên mặt bàn, lực nào đang tác dụng lên quả bóng?
A. Chỉ có trọng lực.
B. Chỉ có lực đàn hồi của mặt bàn.
C. Trọng lực và lực nâng của mặt bàn (phản lực của mặt bàn) cân bằng nhau.
D. Không có lực nào tác dụng.
Câu 3: Một chiếc ô tô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 30m/s. Khi tắt động cơ, ô tô tiếp tục chuyển động một đoạn đường 500 m trước khi dừng lại. Hỏi lực ma sát đã tác dụng lên ô tô như thế nào?
A. Lực ma sát luôn đẩy ô tô về phía trước.
B. Lực ma sát làm ô tô dừng lại.
C. Lực ma sát không ảnh hưởng đến chuyển động của ô tô.
D. Lực ma sát chỉ xuất hiện khi ô tô dừng lại.
Câu 4: Một quả bóng lăn trên mặt phẳng nhẵn và dừng lại sau một khoảng thời gian. Lý do chính quả bóng dừng lại là
A. lực hấp dẫn tác dụng lên quả bóng.
B. quả bóng mất hết năng lượng.
C. ma sát tác dụng lên quả bóng.
D. không còn lực đẩy quả bóng về phía trước.
Câu 5: Một chiếc xe tải lớn và một chiếc xe đạp cùng di chuyển với cùng vận tốc trên một đường thẳng. Nếu cả hai đều phanh gấp cùng lúc, xe nào sẽ dừng lại trước và tại sao?
A. Xe tải, vì có trọng lượng lớn hơn.
B. Xe đạp, vì có khối lượng nhỏ hơn.
C. Cả hai dừng lại cùng lúc vì có cùng vận tốc.
D. Xe tải, vì có diện tích tiếp xúc với mặt đường lớn hơn.
Câu 6: Khi một tàu đang di chuyển và người trên tàu nhảy thẳng lên, người đó sẽ rơi xuống ở vị trí nào trên tàu?
A. Vị trí phía trước so với vị trí ban đầu.
B. Vị trí phía sau so với vị trí ban đầu.
C. Vị trí đúng ngay chỗ đã nhảy lên.
D. Vị trí bên cạnh so với vị trí ban đầu.
Câu 7: Một hộp hàng được đặt và đang nằm yên trên sàn xe tải, khi xe đột ngột tăng tốc thì điều gì có thể xảy ra với hộp hàng?
A. Hộp hàng trượt về phía trước.
B. Hộp hàng trượt về phía sau.
C. Hộp hàng vẫn giữ nguyên vị trí so với sàn xe tải.
D. Hộp hàng bị văng lên cao.
Câu 8: Một hành khách trên xe bus đang đứng yên cảm thấy mình bị kéo lùi khi xe bus đột ngột tăng tốc. Điều này có thể giải thích là do
A. lực ma sát giữa chân hành khách và sàn xe.
B. lực hấp dẫn giữa hành khách và xe bus.
C. quán tính của hành khách muốn duy trì trạng thái ban đầu.
D. lực đẩy từ phía sau của xe bus.
Câu 9: Khi một chiếc tàu đang dừng lại, hành khách cảm thấy mình bị đẩy về phía trước. Hiện tượng này được giải thích là do
A. trọng lực tác dụng lên hành khách.
B. sự thay đổi quán tính của hành khách.
C. lực ma sát giữa hành khách và ghế ngồi.
D. sự thay đổi tốc độ của tàu.
Câu 10: Một hành khách đang ngồi trên một chuyến tàu đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Hành khách này cầm một cốc nước đầy, không có nắp, đặt trên bàn. Khi tàu đột ngột rẽ trái với một bán kính cong lớn, nước trong cốc có xu hướng
A. bắn ra khỏi cốc về phía trái.
B. bắn ra khỏi cốc về phía phải.
C. không có hiện tượng gì xảy ra với nước trong cốc.
D. nước sẽ bắn ra cả hai phía của cốc.
Câu 11: Một viên bi nằm trên mặt bàn phẳng và không ma sát. Nếu viên bi bị đẩy với một lực nhỏ theo một hướng nhất định và sau đó lực này ngừng tác dụng, viên bi sẽ
A. dừng lại ngay lập tức.
B. tiếp tục chuyển động với vận tốc không đổi theo hướng bị đẩy.
C. đổi hướng và tốc độ chuyển động có độ lớn không thay đổi.
D. rơi xuống do trọng lực.
Câu 12: Hiện tượng nào sau đây không thể hiện tính quán tính?
A. Khi bút máy bị tắc mực người ta vẫy mực để mực văng ra.
B. Viên bi có khối lượng lớn lăn xuống máng nghiêng nhanh hơn viên bi có khối lượng nhỏ.
C. Ôtô đang chuyển động thì tắt máy nó vẫn chạy thêm 1 đoạn nữa rồi mới dừng lại.
D. Một người đứng trên xe buýt, xe hãm phanh đột ngột, người có xu hướng ngã về phía trước.
Câu 13. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Không có lực tác dụng thì vật không thể chuyển động.
B. Một vật bất kì chịu tác dụng của một lực có độ lớn tăng dần thì chuyển động nhanh dần.
C. Một vật có thể chịu tác dụng đồng thời của nhiều lực mà vẫn chuyển động thẳng đều.
D. Không vật nào có thể chuyển động ngược chiều với lực tác dụng lên nó.
Câu 14. Khi vật chịu tác dụng của hợp lực có độ lớn và hướng không đổi thì
A. vật sẽ chuyển động tròn đều.
B. vật sẽ chuyển động thẳng nhanh dần đều.
C. vật sẽ chuyển động thẳng biến đổi đều.
D. vật sẽ chuyển động hoặc đứng yên.
Câu 15. Dưới tác dụng của một lực F, vật đang chuyển động gia tốc a. Nếu lực tác dụng lên vật giảm đi thì độ lớn gia tốc sẽ
A. tăng lên.
B. giảm đi.
C. không đổi.
D. bằng 0.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu hỏi: Một chiếc xe đạp đang di chuyển trên đường thẳng và bằng phẳng với tốc độ không đổi. Hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng hoặc sai khi xét theo định luật 1 Newton:
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
|
a |
Khi người đi xe đạp ngừng đạp, xe sẽ ngay lập tức dừng lại do không còn lực tác dụng lên nó. |
||
b |
Khi người đi xe đạp ngừng đạp, xe sẽ tiếp tục di chuyển thêm một đoạn trước khi dừng lại do quán tính. |
||
c |
Khi xe đạp di chuyển với vận tốc không đổi, lực đẩy của người đi xe và lực cản tác dụng lên xe là cân bằng nhau. |
||
d |
Nếu đường đi lên dốc, xe đạp sẽ tiếp tục di chuyển với vận tốc không đổi mà không cần thêm lực đẩy từ người đi xe. |
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu hỏi. Một vật có khối lượng 8kg đang nằm yên trên mặt phẳng ngang. Lấy g = 9,8m/s2. Trọng lượng của vật có độ lớn bằng bao nhiêu?
................................
................................
................................
Xem thêm bài tập ôn tập Vật Lí lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:
Bài tập ôn tập Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1 (có đúng sai, trả lời ngắn)
Bài tập ôn tập Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2 (có đúng sai, trả lời ngắn)
Bài tập ôn tập Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3 (có đúng sai, trả lời ngắn)
Bài tập ôn tập Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5 (có đúng sai, trả lời ngắn)
Bài tập ôn tập Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6 (có đúng sai, trả lời ngắn)
Bài tập ôn tập Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7 (có đúng sai, trả lời ngắn)
Bài tập ôn tập Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 (có đúng sai, trả lời ngắn)
Bài tập ôn tập Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 (có đúng sai, trả lời ngắn)
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Vật lí 10 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 10 Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Vật lí 10 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST