Xác định vị trí mà tại đó điện trường bằng không do nhiều điện tích gây ra lớp 11 (cách giải + bài tập)
Chuyên đề phương pháp giải bài tập Xác định vị trí mà tại đó điện trường bằng không do nhiều điện tích gây ra lớp 11 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Xác định vị trí mà tại đó điện trường bằng không do nhiều điện tích gây ra.
Xác định vị trí mà tại đó điện trường bằng không do nhiều điện tích gây ra lớp 11 (cách giải + bài tập)
A. Lí thuyết và phương pháp giải
Cường độ điện trường tại một điểm bằng 0 có:
Xét trường hợp cường độ điện trường bằng không đó tại M do hai điện tích đặt tại A và B gây ra:
Từ (1) suy ra
Từ (2) ta xét tiếp hai trường hợp sau:
Trường hợp 1: cùng dấu thì M nằm trong đoạn
Trường hợp 2: trái dấu thì M nằm ngoài
B. Ví dụ minh hoạ
Ví dụ 1. Đặt điện tích tại điểm A và điện tích tại điểm B cách A một khoảng bằng 3 cm. Hãy xác định những điểm mà cường độ điện trường tại đó bằng 0.
Hướng dẫn giải
Tại một điểm bất kì M trong không gian luôn tồn tại điện trường do điện tích Q1 gây ra và điện trường do điện tích Q2 gây ra. Để cường độ điện trường tại M bằng 0 thì: .
- Để cùng phương thì điểm M phải nằm trên đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
- Để ngược chiều thì điểm M phải nằm ngoài đoạn thẳng AB.
- Để .
Vì nên (tức là điểm M phải nằm phía ngoài điểm B).
Đặt BM = r (cm), ta có AM = 3 + r (cm)
Và
Giải ra ta được: .
Ví dụ 2. Hai điểm A và B cách nhau 6 cm. Tại A, đặt điện tích Tại B, đặt điện tích Hãy xác định những điểm mà cường độ điện trường tại đó bằng 0.
Hướng dẫn giải
Do điện tích Q1 và Q2 cùng dấu nên vị trí cần tìm nằm giữa A và B.
Để .
Đặt BM = r (cm), ta có AM = 6 - r (cm)
Và
Vậy cường độ điện trường bằng 0 tại điểm M trong đoạn thẳng AB, với MA = 4cm và MB = 2 cm.
C. Bài tập minh hoạ
Câu 1: Hai điện tích điểm có giá trị điện tích lần lượt là và được đặt tại hai điểm M và N trong chân không. Khoảng cách giữa M và N là 0,2 m. Gọi P là điểm mà cường độ điện trường tổng hợp tại đó bằng 0. Hãy xác định vị trí điểm P.
Câu 2: Tại hai điểm A, B cách nhau 15 cm trong không khí có đặt hai điện tích , . Xác định vị trí điểm M mà tại cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra bằng 0?
Câu 3: Đặt 4 điện tích có cùng độ lớn q tại 4 đỉnh của một hình vuông ABCD cạnh a với điện tích dương đặt tại A và C, điện tích âm đặt tại B và D. Xác định cường độ tổng hợp tại giao điểm hai đường chéo của hình vuông.
Câu 4. Hai điện tích điểm q1 = +3.10-8C và q2 = -4.10-8C lần lượt được đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10cm trong chân không. Hãy tìm các điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng không. Điểm đó nằm ở vị trí nào trên đường thẳng AB?
Câu 5: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm cố định A và B. Tại điểm M trên đường thẳng nối AB và ở gần A hơn B người ta thấy điện trường tại đó có cường độ bằng không. Kết luận gì về q1, q2:
A. q1 và q2 cùng dấu, |q1| > |q2|.
B. q1 và q2 trái dấu, |q1| > |q2|.
C. q1 và q2 cùng dấu, |q1| < |q2|.
D. q1 và q2 trái dấu, |q1| < |q2|.
Câu 6: Hai điện tích điểm q1 = - 9μC, q2 = 4 μC đặt lần lượt tại A, B cách nhau 20cm. Tìm vị trí điểm M tại đó điện trường bằng không:
A. M nằm trên đoạn thẳng AB, giữa AB, cách B 8 cm.
B. M nằm trên đường thẳng AB, ngoài gần B cách B 40 cm.
C. M nằm trên đường thẳng AB, ngoài gần A cách A 40 cm.
D. M là trung điểm của AB.
Câu 7: Hai điện tích điểm q1 = - 4 μC, q2 = 1 μC đặt lần lượt tại A và B cách nhau 8 cm. Xác định vị trí điểm M tại đó cường độ điện trường bằng không:
A. M nằm trên AB, cách A 10 cm, cách B 18 cm.
B. M nằm trên AB, cách A 8 cm, cách B 16 cm.
C. M nằm trên AB, cách A 18 cm, cách B 10 cm.
D. M nằm trên AB, cách A 16 cm, cách B 8 cm.
Câu 8: Hai điện tích điểm q1 = 36 μC và q2 = 4 μC đặt trong không khí lần lượt tại hai điểm A và B cách nhau 100cm. Tại điểm C điện trường tổng hợp triệt tiêu, C có vị trí nào:
A. bên trong đoạn AB, cách A 75 cm.
B. bên trong đoạn AB, cách A 60 cm.
C. bên trong đoạn AB, cách A 30 cm.
D. bên trong đoạn AB, cách A 15 cm.
Câu 9: Ba điện tích q1, q2, q3 đặt trong không khí lần lượt tại các đỉnh A, B, C của hình vuông ABCD. Biết điện trường tổng hợp tại D triệt tiêu. Quan hệ giữa 3 điện tích trên là:
A. q1 = q3; q2 = -2q1.
B. q1 = - q3; q2 = 2q1.
C. q1 = q3; q2 = 2q1.
D. q2 = q3 = - 2q1.
Câu 10: Ba điện tích điểm q1, q2 = -12,5.10-8 C, q3 đặt lần lượt tại A, B, C của hình chữ nhật ABCD cạnh AD = a = 3cm, AB = b = 4 cm. Điện trường tổng hợp tại đỉnh D bằng không. Tính q1 và q3:
A. q1 = 2,7.10-8 C; q3 = 6,4.10-8 C.
B. q1 = - 2,7.10-8 C; q3 = - 6,4.10-8 C.
C. q1 = 5,7.10-8 C; q3 = 3,4.10-8 C.
D. q1 = - 5,7.10-8 C; q3 = - 3,4.10-8 C.
Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí 11 hay, chi tiết khác:
- Mối liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế trong điện trường đều
- Bài toán chuyển động của điện tích trong điện trường đều
- Công của lực điện
- Thế năng của điện tích trong điện trường
- Xác định điện thế, hiệu điện thế
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều