100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải (nâng cao - phần 1)
Với 100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng (nâng cao - phần 1) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải (nâng cao - phần 1).
100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng có lời giải (nâng cao - phần 1)
Bài 1: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,2 mm, khoảng cách từ hai khe sáng đến màn ảnh là D = 1 m, khoảng vân đo được là i = 2 mm. Bước sóng của ánh sáng là:
A. 0,4 μm. B. 4 μm.
C. 0,4.10-3 μm. D. 0,4.10-4 μm.
Lời giải:
Chọn A.
Ta có:
Bài 2: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, biết a = 0,4 mm, D = 1,2 m, nguồn S phát ra bức xạ đơn sắc có λ = 600 nm. Khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp trên màn là:
A. 1,6 mm. B. 1,2 mm.
C. 1,8 mm. D. 1,4 mm.
Lời giải:
Chọn C.
Khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp trên màn là:
Bài 3: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 4 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp đo được là 4,8 mm. Toạ độ của vân sáng bậc 3 là:
A. ± 9,6 mm. B. ± 4,8 mm.
C. ± 3,6 mm. D. ± 2,4 mm.
Lời giải:
Chọn C.
Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp đo được là 4,8 mm tức là:
4i = 4,8mm ⇒ i = 1,2mm.
Toạ độ của vân sáng bậc 3 là:
x = ± 3i = ± 3.1,2. = ± 3,6mm.
Bài 4: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là a = 1,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 3 m, người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 5 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là 3 mm. Tìm bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm.
A. λ = 0,2 μm. B. λ = 0,4 μm.
C. λ = 0,5 μm. D. λ = 0,6 μm.
Lời giải:
Chọn C.
Khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 5 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là 3 mm tức là: x5 - x2 = 3mm ⇔ 3i = 3mm ⇔ i = 1mm.
Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là:
Bài 5: Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng. Hai khe I-âng cách nhau 3 mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh trên cách hai khe 3 m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp đo được là 4mm. Bước sóng của ánh sáng đó là:
A. λ = 0,4 μm. B. λ = 0,5 μm.
C. λ = 0,55 μm. D. λ = 0,6 μm.
Lời giải:
Chọn B.
Khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp đo được là 4mm tức là:
8i = 4mm ⇒ i = 0,5mm.
Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là:
Bài 6: Thí nghiệm giao thoa ánh sáng có bước sóng λ, với hai khe I-âng cách nhau 3 mm. Hiện tượng giao thoa được quan sát trên một màn ảnh song song với hai khe và cách hai khe một khoảng D. Nếu ta dời màn ra xa thêm 0,6 m thì khoảng vân tăng thêm 0,12 mm. Bước sóng λ có giá trị là:
A. 0,40 μm. B. 0,60 μm.
C. 0,50 μm. D. 0,56 μm.
Lời giải:
Chọn B.
Ta có: i = λD/a
Khi dời màn ra xa thêm 0,6 m thì khoảng vân tăng thêm 0,12 mm tức là:
Hay 0,12mm = λ.0,6/a → λ = 0,6μm.
Bài 7: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp trên màn bằng 2 mm. Tại điểm M có toạ độ 15,5 mm có vị trí:
A. thuộc vân tối thứ 8.
B. nằm chính giữa vân tối thứ 8 và vân sáng bậc 8.
C. thuộc vân sáng bậc 8.
D. nằm chính giữa vân tối thứ 7 và vân sáng bậc 8.
Lời giải:
Chọn B.
Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp trên màn bằng 2 mm.
⇒ i = 2mm.
Ta có: 15,5mm = 7,75i = 7,5i + 0,25i.
Tại vị trí các vân trung tâm 7,5i là vân tối thứ 8.
Vậy tại điểm M có toạ độ 15,5 mm có vị trí nằm chính giữa vân tối thứ 8 và vân sáng bậc 8.
Bài 8: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng:
A. 0,48 μm. B. 0,40 μm.
C. 0,60 μm. D. 0,76 μm.
Lời giải:
Chọn C.
Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm tức là: 4i = 3,6mm.
⇒ i = 0,9mm.
Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là:
Bài 9: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng a = 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1,5 m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng λ = 0,6 μm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm (chính giữa) một khoảng 5,4 mm có vân sáng bậc (thứ):
A. 3. B. 6. C. 2. D. 4.
Lời giải:
Chọn A.
Ta có:
Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm (chính giữa) một khoảng 5,4 mm có vân sáng bậc:
x = ki ⇒ k = x/i = 5,4/1,8 = 3.
Bài 10: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m và khoảng vân là 0,8 mm. Cho c = 3.108 m/s. Tần số ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là:
A. 5,5.1014 Hz. B. 4,5.1014 Hz.
C. 7,5.1014 Hz. D. 6,5.1014 Hz.
Lời giải:
Chọn C.
Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là:
Bài 11: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 μm. Vùng giao thoa trên màn rộng 26 mm (vân trung tâm ở chính giữa). Số vân sáng là:
A. 15. B. 17. C. 13. D. 11.
Lời giải:
Chọn C.
Ta có: i = λD/a = 2mm.
Số vân sáng trên màn là:
⇒ Có 13 giá trị của k thỏa mãn.
Vậy trên màn có 13 vân sáng.
Bài 12: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa với nguồn sáng đơn sắc, hệ vân trên màn có khoảng vân i. Nếu khoảng cách giữa hai khe còn một nửa và khoảng cách từ hai khe đến màn gấp đôi so với ban đầu thì khoảng vân giao thoa trên màn:
A. giảm đi bốn lần.
B. không đổi.
C. tăng lên hai lần.
D. tăng lên bốn lần.
Lời giải:
Chọn D.
Ta có: i = λD/a
Nếu khoảng cách giữa hai khe còn một nửa và khoảng cách từ hai khe đến màn gấp đôi so với ban đầu thì khoảng vân giao thoa trên màn là:
Bài 13: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2m. Trong hệ vân trên màn, vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm 2,4 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là:
A. 0,5 μm. B. 0,7 μm.
C. 0,4 μm. D. 0,6 μm.
Lời giải:
Chọn C.
Vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm 2,4 mm tức là:
x0+3 - x0 = 2,4mm ⇔ 3i = 2,4mm ⇒ i = 0,8mm.
Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là:
Bài 14: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ ba (tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S1, S2 đến M có độ lớn bằng:
A. 2λ. B. 1,5λ.
C. 3λ. D. 2,5λ.
Lời giải:
Chọn D.
Ta có vị trí vân tối là:
Hiệu đường đi của tia sáng là:
Tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ ba (tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S1, S2 đến M có độ lớn là:
Bài 15: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m, bề rộng miền giao thoa là 1,25 cm. Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là:
A. 21 vân. B. 15 vân.
C. 17 vân. D. 19 vân.
Lời giải:
Chọn C.
Ta có:
Số vân sáng trên màn là:
⇔ -4,1 ≤ k ≤ 4,1
⇒ Có 9 giá trị của k thỏa mãn.
Vậy trên màn có 9 vân sáng.
Số vân tối trên màn là:
⇔ -4,6 ≤ k' ≤ 3,6
⇒ Có 8 giá trị của k' thỏa mãn.
Vậy trên màn có 8 vân tối.
⇒ Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là:
n = 8 + 9 = 17 (vân)
⇒ Đáp án C.
Bài 16: Trong thí nghiệm I-âng, khoảng cách giữa hai khe là a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2 m. Vân sáng thứ 3 cách vân sáng trung tâm 1,8 mm. Bước sóng ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là:
A. 0,4 μm. B. 0,55 μm.
C. 0,5 μm. D. 0,6 μm.
Lời giải:
Chọn D.
Vân sáng thứ 3 cách vân sáng trung tâm 1,8 mm tức là:
x3 - x0 = x0+3 - x0 = 1,8mm ⇔ 3i = 1,8mm ⇒ i = 0,6mm.
Bước sóng của ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm là:
Bài 17: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 μm. Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 đến vân sáng bậc 10 ở cùng một phía so với vân trung tâm là:
A. 4,5 mm. B. 5,5 mm.
C. 4,0 mm. D. 5,0 mm.
Lời giải:
Chọn A.
Ta có:
Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 đến vân sáng bậc 10 là:
x10 - x1 = x9+1 - x1 = 9i = 4,5mm.
Bài 18: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của khe I-âng, ánh sáng đơn sắc có λ = 0,42 μm. Khi thay ánh sáng khác có bước sóng λ’ thì khoảng vân tăng 1,5 lần. Bước sóng λ’ là:
A. λ’ = 0,42 μm. B. λ’ = 0,63 μm.
C. λ’ = 0,55 μm. D. λ’ = 0,72 μm.
Lời giải:
Chọn B.
Ta có:
Bài 19: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, người ta đo được khoảng vân là 1mm. Xét 2 điểm M và N cùng một phía so với vân chính giữa, với OM = 5,5 và ON = 8,5 m, giữa M và N có bao nhiêu vân tối?
A. 5. B. 2. C. 4. D. 8.
Lời giải:
Chọn B.
Số vân tối trong đoạn MN là:
⇒ Có 2 giá trị của k' thỏa mãn.
Vậy có 2 vân tối.
Bài 20: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng đơn sắc có λ = 0,5 μm, khoảng cách giữa hai khe là a = 2 mm. Trong khoảng MN trên màn với MO = ON = 5 mm có 11 vân sáng mà hai mép M và N là hai vân sáng. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là:
A. D = 2 m. B. D = 2,4 m.
C. D = 3 m. D. D = 4 m.
Lời giải:
Chọn D.
Khoảng MN trên màn với MO = ON = 5 mm có 11 vân sáng mà hai mép M và N là hai vân sáng tức là: 10i = 10mm ⇒ i = 1mm.
Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là:
Bài 21: Bề rộng vùng giao thoa (đối xứng) quan sát được trên màn là MN = 30 mm, khoảng cách giữa hai vân tối liên tiếp bằng 2 mm. Trên MN quan sát thấy:
A. 16 vân tối, 15 vân sáng.
B. 15 vân tối, 16 vân sáng.
C. 14 vân tối, 15 vân sáng.
D. 16 vân tối, 16 vân sáng.
Lời giải:
Chọn A.
Khoảng cách giữa hai vân tối liên tiếp bằng 2mm tức là: i = 2mm.
⇒ Số vân tối trên đoạn MN là:
⇔ -8 ≤ k' ≤ 7
⇒ Có 16 giá trị của k' thỏa mãn.
Vậy có 16 vân tối.
Số vân sáng trên đoạn MN là:
⇔ -7,5 ≤ k ≤ 7,5
⇒ Có 15 giá trị của k thỏa mãn.
Vậy có 15 vân sáng.
⇒ Đáp án A.
Bài 22: Trong một thí nghiệm I-âng, hai khe S1, S2 cách nhau một khoảng a = 1,8 mm. Hệ vân quan sát được qua một kính lúp, dùng một thước đo cho phép ta đo khoảng vân chính xác tới 0,01 mm. Ban đầu, người ta đo được 16 khoảng vân và được giá trị 2,4 mm. Dịch chuyển kính lúp ra xa thêm 30 cm cho khoảng vân rộng thêm thì đo được 12 khoảng vân và được giá trị 2,88 mm. Tính bước sóng của bức xạ trên là:
A. 0,45 μm. B. 0,32 μm.
C. 0,54 μm. D. 0,432 μm.
Lời giải:
Chọn C.
Ta có:
Δi = i' - i = 0,24 - 0,15 = 0,09 mm.
Khi dời màn ra xa thêm 0,3m thì khoảng vân tăng thêm 0,09mm tức là:
⇒ λ = 0,54 μm.
⇒ Đáp án C.
Bài 23: Thí nghiệm giao thoa I-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm. Ban đầu, tại M cách vân trung tâm 5,25 mm người ta quan sát được vân sáng bậc 5. Giữ cố định màn chứa hai khe, di chuyển từ từ màn quan sát ra xa và dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe một đoạn 0,75 m thì thấy tại M chuyển thành vân tối lần thứ hai. Bước sóng λ có giá trị là:
A. 0,60 μm. B. 0,50 μm.
C. 0,70 μm. D. 0,64 μm.
Lời giải:
Chọn A.
Tại M cách vân trung tâm 5,25 mm người ta quan sát được vân sáng bậc 5 tức là:
Lúc sau M ứng với vân tối lần thứ 2 (chính là vân tối bậc 4, lần thứ nhất qua vị trí 4,5i', lần thứ 2 qua vị trí 3,5i''):
Mặt khác:
⇒ Đáp án A.
Bài 24: Trong thí nghiệm I-âng, khi màn cách hai khe một đoạn D1 thì trên màn thu được một hệ vân giao thoa. Dời màn đến vị trí cách hai khe đoạn D2 người ta thấy hệ vân trên màn có vân tối thứ nhất (tính từ vân trung tâm) trùng với vân sáng bậc 1 của hệ vân lúc đầu. Tỉ số D2/D1 bằng bao nhiêu?
A. 1,5. B. 2,5.
C. 2. D. 3.
Lời giải:
Chọn C.
Dời màn đến vị trí cách hai khe đoạn D2 người ta thấy hệ vân trên màn có vân tối thứ nhất (tính từ vân trung tâm) trùng với vân sáng bậc 1 của hệ vân lúc đầu tức là: 0,5i' = i
Bài 25: Trong thí nghiệm giao thoa khe Young, khoảng cách giữa hai khe F1F2 là a = 2 (mm); khoảng cách từ hai khe F1F2 đến màn là D = 1,5 (m), dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6 μm. Xét trên khoảng MN, với MO = 5 (mm), ON = 10 (mm), (O là vị trí vân sáng trung tâm), MN nằm cùng phía vân sáng trung tâm. Số vân sáng trong đoạn MN là:
A. 11. B. 12. C. 13. D. 15.
Lời giải:
Chọn A.
Ta có:
Số vân sáng trong đoạn MN là:
⇒ 11,1 < k < 22,2.
⇒ Có 11 giá trị của k thỏa mãn.
Vậy có 11 vân sáng.
Bài 26: Thí nghiệm giao thoa I-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm. Ban đầu, tại M cách vân trung tâm 1,2 mm người ta quan sát được vân sáng bậc 4. Giữ cố định màn chứa hai khe, di chuyển từ từ màn quan sát ra xa và dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe một đoạn 25 cm thì thấy tại M chuyển thành vân sáng bậc ba. Bước sóng λ có giá trị là:
A. 0,60 μm. B. 0,50 μm.
C. 0,40 μm. D. 0,64 μm.
Lời giải:
Chọn C.
M cách vân trung tâm 1,2 mm người ta quan sát được vân sáng bậc 4 tức là:
xM = 4i và 4i = 1,2mm ⇒ i = 0,3mm.
Di chuyển từ từ màn quan sát ra xa và dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe thì thấy tại M chuyển thành vân sáng bậc ba tức là:
xM = 3i'
⇒ 3i' = 4i ⇒ i' = 0,4mm.
⇒ Δi = i' - i = 0,1mm.
Khi dời màn ra xa thêm 0,25m thì khoảng vân tăng thêm 0,1mm tức là:
⇒ Đáp án C.
Bài 27: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc λ, màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe có thể thay đổi (nhưng S1 và S2 luôn cách đều S). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân tối thứ 4, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S1S2 một lượng a thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 3k. Nếu tăng khoảng cách S1S2 thêm 2Δa thì tại M là:
A. vân sáng bậc 7. B. vân sáng bậc 9.
C. vân sáng bậc 8. D. vân tối thứ 9.
Lời giải:
Chọn A.
Khi giảm đi 1 lượng Δa thì tại M là vân bậc k tức là:
Khi tăng thêm 1 lượng Δa thì tại M là vân bậc k tức là:
Từ (1) và (2) ⇒ a = 2Δa.
⇒ Nếu tăng thêm khoảng cách S1S2 thêm 2Δa thì khoảng vân mới là:
Lại có ban đầu M là vân tối thứ 4 ⇒ xM = 3,5i
⇒ xM = 7i'
⇒ Sau khi tăng khoảng cách S1S2 thêm 2Δa thì tại M là vân sáng bậc 7.
⇒ Đáp án A.
Bài 28: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng của I-âng, chùm sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6 μm, khoảng cách giữa 2 khe là 3 mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn ảnh là 2 m. Hai điểm M , N nằm khác phía với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm các khoảng 1,2 mm và 1,8 mm. Giữa M và N có bao nhiêu vân sáng:
A. 6 vân. B. 7 vân.
C. 8 vân. D. 9 vân.
Lời giải:
Chọn B.
Ta có:
Vì hai điểm M, N nằm khác phía với vân sáng trung tâm → Số vân sáng trong đoạn MN là:
⇒ -3 < k < 4,5
⇒ Có 7 giá trị của k thỏa mãn.
Vậy có 7 vân sáng.
Bài 29: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng của I-âng, chùm sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5 μm, khoảng cách giữa 2 khe là 1,2 mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn ảnh là 3 m. Hai điểm M , N nằm cùng phía với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm các khoảng 4 mm và 18 mm. Giữa M và N có bao nhiêu vân sáng?
A. 11 vân. B. 7 vân.
C. 8 vân. D. 9 vân.
Lời giải:
Chọn A.
Ta có:
Số vân sáng trong đoạn MN là:
⇒ 3,2 < k < 14,4
⇒ Có 11 giá trị của k thỏa mãn.
Vậy có 11 vân sáng.
Bài 30: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 4 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp đo được là 4,8 mm. Toạ độ của vân tối bậc 4 về phía (+) là:
A. 6,8 mm. B. 3,6 mm.
C. 2,4 mm. D. 4,2 mm.
Lời giải:
Chọn D.
Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp đo được là 4,8 mm tức là:
4i = 4,8mm ⇒ i = 1,2mm.
⇒ Toạ độ của vân tối bậc 4 về phía (+) là:
x = 3,5i = 4,2mm.
Bài 31: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe I-âng, tại vị trí cách vân trung tâm 3,6mm, ta thu được vân sáng bậc 3. Vân tối thứ 3 cách vân trung tâm một khoảng:
A. 4,2 mm. B. 3,0 mm.
C. 3,6 mm. D. 5,4 mm.
Lời giải:
Chọn B.
Tại vị trí cách vân trung tâm 3,6mm, ta thu được vân sáng bậc 3 tức là:
3i = 3,6mm ⇒ i = 1,2mm.
⇒ Vân tối thứ 3 cách vân trung tâm một khoảng: x = 2,5i = 3mm.
Bài 32: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5 mm, quan sát được:
A. 2 vân sáng và 2 vân tối.
B. 3 vân sáng và 2 vân tối.
C. 2 vân sáng và 3 vân tối.
D. 2 vân sáng và 1 vân tối.
Lời giải:
Chọn A.
Với điểm M:
Điểm M nằm qua vân tối thứ 2.
Với điểm N:
Điểm N nằm qua vân tối thứ 4.
Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm có 2 vân sáng và 2 vân tối.
Bài 33: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe I-âng cách nhau a = 0,5 mm, màn quan sát đặt song song với mặt phẳng chứa hai khe và cách hai khe một đoạn D = 1 m. Tại vị trí M trên màn, cách vân sáng trung tâm một đoạn 4,4 mm là vân tối thứ 6. Tìm bước sóng λ của ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm?
A. λ = 0,4 μm. B. λ = 0,6 μm.
C. λ = 0,5 μm. D. λ = 0,44 μm.
Lời giải:
Chọn A.
Tại vị trí M trên màn, cách vân sáng trung tâm một đoạn 4,4 mm là vân tối thứ 6 tức là: x = 5,5i = 4,4mm ⇒ i = 0,8mm.
Bước sóng λ của ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm là:
Bài 34: Trong thí nghiệm giao thoa I-âng, nguồn S phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ người ta đặt màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng D thì khoảng vân i = 1 mm. Khi khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe lần lượt là D + ΔD hoặc D - ΔD thì khoảng vân thu được trên màn tương ứng là 2i và i. Nếu khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe là D + 3ΔD thì khoảng vân trên màn là:
A. 3 mm. B. 4 mm. C. 2 mm. D. 2,5 mm.
Lời giải:
Chọn C.
Khi khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe là D + ΔD thì khoảng vân là:
Khi khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe là D - ΔD thì khoảng vân là:
Lại có:
⇒ D = 3ΔD
⇒ Nếu khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe là D + 3ΔD thì khoảng vân trên màn là:
⇒ Đáp án C.
Bài 35: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe I-âng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng λ = 0,5 μm, biết S1S2 = a = 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1 m. Tại điểm M cách vân trung tâm một khoảng x = 3,5 mm, có vân sáng hay vân tối, bậc mấy?
A. Vân sáng bậc 3. B. Vân tối thứ 4.
C. Vân sáng bậc 4. D. Vân tối thứ 2.
Lời giải:
Chọn B.
Ta có:
Tại điểm M ta có:
x = 3,5mm = 3,5i
⇒ Vân tối thứ 4.
Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 12 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều