125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải (cơ bản - phần 2)
Với 125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm (cơ bản - phần 2) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải (cơ bản - phần 2).
125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải (cơ bản - phần 2)
Bài 1: Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng dao động vuông pha (lệch pha góc 900) là
A. λ/4. B. λ/2 C. λ D. 2λ.
Lời giải:
Đáp án: A
Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng dao động vuông pha bằng một phần tư bước sóng.
Bài 2: Sóng truyền từ A đến M với bước sóng λ = 60 cm. M cách A một khoảng d = 30 cm. So với sóng tại A thì sóng tại M
A. cùng pha với nhau.
B. sớm pha hơn một góc là 3π/2 rad.
C. ngược pha với nhau.
D. vuông pha với nhau.
Lời giải:
Đáp án: C
d = λ/2 nên sóng tại A và M ngược pha nhau
Bài 3: Sóng truyền từ A đến M cách A một đoạn d = 4,5 cm, với bước sóng λ =6 cm. Dao động sóng tại M có tính chất nào sau đây?
A. Chậm pha hơn sóng tại A góc 3π/2 rad.
B. Sớm pha hơn sóng tại góc 3π/2 rad.
C. Cùng pha với sóng tại A.
D. Ngược pha với sóng tại A.
Lời giải:
Đáp án: A
Sóng truyền từ A đến M nên sóng tại M chậm pha hơn tại A một góc
Bài 4: Một sóng ngang có phương trình sóng là , Trong đó d có đơn vị là cm. Bước sóng của sóng là
A. λ = 10 mm. B. λ = 5 cm.
C. λ = 1 cm. D. λ = 10 cm.
Lời giải:
Đáp án: D
Bài 5: Một sóng ngang có phương trình dao động , với d có đơn vị mét, t đơn vị giây. Chu kỳ dao động của sóng là
A. T = 1 (s). B. T = 0,5 (s).
C. T = 0,05 (s). D. T = 0,1 (s).
Lời giải:
Đáp án: B
Bài 6: Phương trình dao động của một nguồn phát sóng có dạng u = acos(20πt) cm. Trong khoảng thời gian 0,225 (s) sóng truyền được quãng đường
A. bằng 0,225 lần bước sóng.
B. bằng 2,25 lần bước sóng.
C. bằng 4,5 lần bước sóng.
D. bằng 0,0225 lần bước sóng.
Lời giải:
Đáp án: B
Bài 7: Hiện tượng giao thoa sóng là
A. giao thoa của hai sóng tại một một điểm trong môi trường.
B. sự tổng hợp của hai dao động điều hoà.
C. sự tạo thành các vân hình parabol trên mặt nước.
D. hai sóng kết hợp khi gặp nhau tại một điểm có thể tăng cường hoặc triệt tiêu nhau.
Lời giải:
Đáp án: D
Hiện tượng giao thoa sóng là hai sóng khi gặp nhau tại một điểm có thể tăng cường hoặc triệt tiêu nhau.
Bài 8: Phát biểu nào sau đây sai? Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng
A. các điểm không dao động tạo thành các vân cực tiểu.
B. tồn tại các điểm dao động với biên độ cực đại.
C. tồn tại các điểm không dao động.
D. các điểm dao động mạnh tạo thành các đường thẳng cực đại.
Lời giải:
Đáp án: D
Các điểm dao động mạnh tạo thành các vân hypebol cực đại.
Bài 9: Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có sự gặp nhau của hai sóng
A. xuất phát từ hai nguồn truyền ngược chiều nhau.
B. xuất phát từ hai nguồn sóng kết hợp.
C. xuất phát từ hai nguồn dao động cùng biên độ.
D. xuất phát từ hai nguồn bất kì.
Lời giải:
Đáp án: B
Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có sự gặp nhau của hai sóng xuất phát từ hai nguồn sóng kết hợp.
Bài 10: Hai nguồn kết hợp là hai nguồn
A. cùng tần số, cùng phương
B. cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
C. cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gian
D. có cùng pha ban đầu và cùng biên độ
Lời giải:
Đáp án: B
Hai nguồn kết hợp là hai nguồn cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian
Bài 11: Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên đường nối tâm hai sóng có độ dài là
A. hai lần bước sóng.
B. một bước sóng.
C. một nửa bước sóng.
D. một phần tư bước sóng.
Lời giải:
Đáp án: C
Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên đường nối tâm hai sóng có độ dài là một nửa bước sóng.
Bài 12: Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực tiểu liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm sóng bằng bao nhiêu?
A. bằng hai lần bước sóng.
B. bằng một bước sóng.
C. bằng một nửa bước sóng.
D. bằng một phần tư bước sóng.
Lời giải:
Đáp án: C
Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực tiểu liên tiếp nằm trên đường nối tâm hai sóng có độ dài là một nửa bước sóng.
Bài 13: Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa một cực đại và một cực tiểu liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm sóng bằng bao nhiêu?
A. bằng hai lần bước sóng.
B. bằng một bước sóng.
C. bằng một nửa bước sóng.
D. bằng một phần tư bước sóng.
Lời giải:
Đáp án: D
Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa một cực đại và một cực tiểu liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm sóng bằng một phần tư bước sóng.
Bài 14: Trong thí nghiệm về hiện tượng sóng trên mặt nước, nếu gọi bước sóng là λ, thì khoảng cách giữa n vòng tròn sóng (gợn nhô) liên tiếp nhau sẽ là
A. (n - 1) λ. B. (n + 1) λ.
C. n λ. D. 0,5 λ.
Lời giải:
Đáp án: A
Trong thí nghiệm về hiện tượng sóng trên mặt nước, nếu gọi bước sóng là λ, thì khoảng cách giữa n vòng tròn sóng (gợn nhô) liên tiếp nhau sẽ là (n -1)λ
Bài 15: Trong sự giao thoa sóng trên mặt nước của hai nguồn kết hợp, cùng pha, những điểm dao động với biên độ cực đại có hiệu khoảng cách từ đó tới hai nguồn
Lời giải:
Đáp án: D
Những điểm dao động với biên độ cực đại có hiệu khoảng cách từ đó tới hai nguồn d2 – d1 = kλ, với k = 0, ±1, ±2,…
Bài 16: Trong sự giao thoa sóng trên mặt nước của hai nguồn kết hợp, cùng pha, những điểm dao động với biên độ cực tiểu có hiệu khoảng cách từ đó tới hai nguồn
Lời giải:
Đáp án: A
Những điểm dao động với biên độ cực tiểu có hiệu khoảng cách từ đó tới hai nguồn
, với k = 0, ±1, ±2,…
Bài 17: Ở mặt nước có hai nguồn sóng dao động đồng pha theo phương vuông góc với mặt nước, có cùng phương trình . Trong miền gặp nhau của hai sóng, những điểm mà ở đó các phần tử nước dao động với biên độ cực tiểu sẽ có hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn đến đó bằng
A. một số lẻ lần bước sóng.
B. một số nguyên lần bước sóng.
C. một số lẻ lần nửa bước sóng.
D. một số nguyên lần nửa bước sóng.
Lời giải:
Đáp án: C
Trong miền gặp nhau của hai sóng, những điểm mà ở đó các phần tử nước dao động với biên độ cực tiểu sẽ có hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn đến đó bằng một số lẻ lần nửa bước sóng.
Bài 18: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động với cùng tần số và cùng pha. Khi nói về vị trí các điểm cực tiểu, kết luận nào sau đây là sai ?
A. Độ lệch pha của hai sóng gửi tới là Δφ = π + kπ với k ∈ Z.
B. Tập hợp những điểm cực tiểu tạo thành những gợn hình hypebol trên mặt nước.
C. Hiệu đường đi của hai sóng gửi tới điểm đó bằng số lẻ lần nửa bước sóng.
D. Hai sóng gửi tới ngược pha nhau.
Lời giải:
Đáp án: A
Độ lệch pha của hai sóng gửi tới là Δφ = π + 2kπ với k ∈ Z.
Bài 19: Để khảo sát giao thoa sóng cơ, người ta bố trí trên mặt nước nằm ngang hai nguồn kết hợp S1 và S2. Hai nguồn này dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha. Xem biên độ sóng không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Các điểm thuộc mặt nước và nằm trên đường trung trực của đoạn S1S2 sẽ
A. dao động với biên độ cực tiểu.
B. dao động với biên độ bằng nửa biên độ cực đại.
C. dao động với biên độ cực đại.
D. không dao động.
Lời giải:
Đáp án: C
Các điểm thuộc mặt nước và nằm trên đường trung trực của đoạn S1S2 có d2 – d1 = 0 nên dao động với biên độ cực đại.
Bài 20: Trên mặt nước tại A, B có hai nguồn sóng kết hợp có phương trình uA = Acosωt và uB = Acos(ωt + π). Những điểm nằm trên đường trung trực của AB sẽ dao động với biên độ
A. bất kì.
B. bằng biên độ sóng thành phần.
C. nhỏ nhất. D. lớn nhất.
Lời giải:
Đáp án: C
Do hai nguồn ngược pha nên những điểm nằm trên đường trung trực của AB sẽ dao động với biên độ nhỏ nhất.
Bài 21: Tại hai điểm A và B trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động theo phương thẳng đứng. Có sự giao thoa của hai sóng này trên mặt nước. Tại trung điểm của đoạn AB, phần tử nước dao động với biên độ cực đại. Hai nguồn sóng đó dao động
A. ngược pha nhau.
B. lệch pha nhau góc π/3.
C. lệch pha nhau góc π/2.
D. cùng pha nhau.
Lời giải:
Đáp án: D
Tại trung điểm của đoạn AB, phần tử nước dao động với biên độ cực đại nên hai nguồn sóng đó dao động cùng pha nhau.
Bài 22: Thực hiện giao thoa trên mặt chất lỏng với hai nguồn S1, S2 giống nhau. Phương trình dao động tại S1 và S2 đều là u = acosωt. Tại điểm M cách S1 và S2 một đoạn d1 và d2 dao động với biên độ A bằng
Lời giải:
Đáp án: D
Bài 23: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp cùng pha A và B. Trên đoạn AB, vị trí cân bằng hai cực đại liên tiếp là 4cm, bước sóng là
A. 12cm. B. 8cm. C. 2cm. D. 4cm.
Lời giải:
Đáp án: B
Hai cực đại liên tiếp cách nhau nửa bước sóng nên
Bài 24: Hai nguồn sóng kết hợp A và B cùng tần số, cùng biên độ và cùng pha. Coi biên độ sóng không đổi. Điểm M, A, B, N theo thứ tự thẳng hàng. Nếu biên độ dao động tổng hợp tại M có giá trị là 6 mm, thì biên độ dao động tổng hợp tại N có giá trị:
A. 6√2 mm B. 3 mm C. 6 mm D. 3√3 mm
Lời giải:
Đáp án: C
M và N có cùng biên độ 6 mm
Bài 25: Sóng phản xạ
A. luôn luôn cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ.
B. ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ khi phản xạ trên một vật cản cố định.
C. ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ khi phản xạ trên một vật cản tự do.
D. luôn luôn ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ.
Lời giải:
Đáp án: B
Sóng phản xạ ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ khi phản xạ trên một vật cản cố định.
Bài 26: Khi nói về sự phản xạ của sóng cơ trên vật cản tự do, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tần số của sóng phản xạ luôn lớn hơn tần số của sóng tới.
B. Sóng phản xạ luôn cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ.
C. Tần số của sóng phản xạ luôn nhỏ hơn tần số của sóng tới.
D. Sóng phản xạ luôn ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ.
Lời giải:
Đáp án: B
Sóng phản xạ luôn cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ khi phản xạ trên vật cản tự do
Bài 27: Tại điểm phản xạ của vật cản tự do thì sóng tới và sóng phản xạ
A. lệch pha π/2 B. ngược pha.
C. lệch pha kπ D. cùng pha.
Lời giải:
Đáp án: D
Tại điểm phản xạ của vật cản tự do thì sóng tới và sóng phản xạ cùng pha.
Bài 28: Sóng dừng là hiện tượng
A. sóng trên một sợi dây mà hai đầu dây được giữ cố định.
B. sóng được tạo thành do sự giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ.
C. sóng không lan truyền nữa do bị một vật cản chặn lại.
D. sóng được tạo thành giữa hai điểm cố định trong một môi trường.
Lời giải:
Đáp án: B
Sóng dừng là hiện tượng sóng được tạo thành do sự giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ.
Bài 29: Ta quan sát thấy hiện tượng gì khi trên dây có sóng dừng?
A. Trên dây có những bụng sóng xen kẽ với nút sóng.
B. Tất cả các điểm trên dây đều chuyển động với cùng tốc độ.
C. Tất cả các điểm trên dây đều dao động với biên độ cực đại.
D. Tất cả phần tử dây đều đứng yên.
Lời giải:
Đáp án: A
Khi có sóng dừng thì trên dây có những bụng sóng xen kẽ với nút sóng
Bài 30: Sóng truyền trên một sợi dây hai đầu cố định có bước sóng λ. Điều kiện để có sóng dừng trên dây thì chiều dài ℓ của dây là
Lời giải:
Đáp án: B
Sóng truyền trên một sợi dây hai đầu cố định thì
Bài 31: Điều kiện có sóng dừng trên dây chiều dài ℓ khi một đầu dây cố định và đầu còn lại tự do là
A. ℓ = kλ. B. ℓ = kλ/2.
C. ℓ = (2k + 1)λ/2. D. ℓ = (2k + 1)λ/4.
Lời giải:
Đáp án: D
Sóng truyền trên một sợi dây khi một đầu dây cố định và đầu còn lại tự do thì ℓ = (2k + 1)λ/4.
Bài 32: Một dây đàn hồi có chiều dài ℓ, hai đầu cố định. Sóng dừng trên dây có bước sóng dài nhất là
A. λmax = ℓ/2. B. λmax = ℓ.
C. λmax = 2ℓ. D. λmax = 4ℓ.
Lời giải:
Đáp án: C
Bài 33: Một dây đàn hồi có chiều dài ℓ, một đầu cố định, một đầu tự do. Sóng dừng trên dây có bước sóng dài nhất là
A. λmax = ℓ/2. B. λmax = ℓ.
C. λmax = 2ℓ. D. λmax = 4ℓ.
Lời giải:
Đáp án: D
Bài 34: Trên một sợi dây có chiều dài ℓ, hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Trên dây có một bụng sóng. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là v không đổi. Tần số của sóng là
Lời giải:
Đáp án: A
Bài 35: Quan sát trên một sợi dây thấy có sóng dừng với biên độ của bụng sóng là a. Tại điểm trên sợi dây cách bụng sóng một phần tư bước sóng có biên độ dao động bằng:
A.a/2 B.0 C.a/4 D.a
Lời giải:
Đáp án: B
Điểm cách bụng một phần tư bước sóng là nút nên biên độ bằng 0
Bài 36: Một sợi dây chiều dài ℓ căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với n bụng sóng, tốc độ truyền sóng trên dây là v. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là
Lời giải:
Đáp án: D
Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là
Bài 37: Trên một sợi dây đàn hồi dài 1m, hai đầu cố định, có sóng dừng với 2 bụng sóng. Bước sóng của sóng truyền trên đây là
A. 1m. B. 0,5m. C. 2m. D. 0,25m.
Lời giải:
Đáp án: A
Bài 38: Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây mà hai đầu được giữ cố định, bước sóng bằng
A. độ dài của dây.
B. một nửa độ dài của dây.
C. khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp.
D. hai lần khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp
Lời giải:
Đáp án: D
Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là nên hai lần khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là một bước sóng
Bài 39: Để tạo một hệ sóng dừng giữa hai đầu dây cố định thì chiều dài của dây phải bằng
A. một số lẻ lần bước sóng.
B. một số nguyên lần nửa bước sóng.
C. một số lẻ lần nửa nửa bước sóng.
D. một số nguyên lần bước sóng.
Lời giải:
Đáp án: B
chiều dài của dây bằng một số nguyên lần nửa bước sóng.
Bài 40: Một sợi dây đàn hồi có một đầu cố định, một đầu tự do. Sóng dừng xảy ra trên dây đàn hồi khi
A. chiều dài của dây bằng số nguyên lần nửa bước sóng.
B. chiều dài của dây bằng số nguyên lần bước sóng.
C. chiều dài của dây bằng một phần tư bước sóng.
D. chiều dài của dây bằng một số nguyên lẻ lần một phần tư bước sóng.
Lời giải:
Đáp án: D
chiều dài của dây bằng một số nguyên lẻ lần một phần tư bước sóng
Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 12 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:
- 125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải (cơ bản - phần 1)
- 125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải (cơ bản - phần 3)
- 125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải (nâng cao - phần 1)
- 125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải (nâng cao - phần 2)
- 125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm có lời giải (nâng cao - phần 3)
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều