50 câu trắc nghiệm Dao động và sóng điện từ có lời giải (cơ bản - phần 2)
Với 50 câu trắc nghiệm Dao động và sóng điện từ (cơ bản - phần 2) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Dao động và sóng điện từ có lời giải (cơ bản - phần 2).
50 câu trắc nghiệm Dao động và sóng điện từ có lời giải (cơ bản - phần 2)
Bài 1: Trong điện từ trường, các vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ luôn:
A. cùng phương, ngược chiều.
B. cùng phương, cùng chiều.
C. có phương vuông góc với nhau.
D. có phương lệch nhau góc 45o.
Lời giải:
Chọn C.
Có phương vuông góc với nhau.
Bài 2: Trong mạch dao động LC, dòng điện dịch trong tụ điện và dòng điện trong cuộn cảm có những điểm giống nhau là:
A. đều do các êlectron tự do tạo thành.
B. đều do các điện tích tạo thành.
C. xuất hiện trong điện trường tĩnh.
D. xuất hiện từ trường xoáy.
Lời giải:
Chọn D.
Xung quanh khoảng không gian có điện trường biến thiên xuất hiện từ trường xoáy.
Bài 3: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Điện trường tĩnh là điện trường có các đường sức điện xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
B. Điện trường xoáy là điện trường có các đường sức điện là các đường cong kín.
C. Từ trường tĩnh là từ trường do nam châm vĩnh cửu đứng yên sinh ra.
D. Từ trường xoáy là từ trường có các đường sức từ là các đường cong kín.
Lời giải:
Chọn C.
Hiện nay con người chưa tìm ra từ trường tĩnh. Từ trường do nam châm vĩnh cửu đứng yên sinh ra cũng là từ trường xoáy.
Bài 4: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Một từ trường biến thiên tuần hoàn theo thời gian, nó sinh ra một điện trường xoáy.
B. Một điện trường biến thiên tuần hoàn theo thời gian, nó sinh ra một từ trường.
C. Một từ trường biến thiên tăng dần đều theo thời gian, nó sinh ra một điện trường biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
D. Một điện trường biến thiên tăng dần đều theo thời gian, nó sinh ra một từ trường.
Lời giải:
Chọn C.
Một từ trường biến thiên đều theo thời gian, nó sinh ra một điện trường không biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
Bài 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Dòng điện dẫn là dòng chuyển động có hướng của các điện tích.
B. Điện trường biến thiên điều hoà sinh ra dòng điện dịch.
C. Có thể dùng ampe kế để đo trực tiếp dòng điện dẫn.
D. Có thể dùng ampe kế để đo trực tiếp dòng điện dịch.
Lời giải:
Chọn D.
Không thể dùng ampe kế để đo trực tiếp dòng điện dịch, mà phải đo gián tiếp thông qua dòng điện dẫn.
Bài 6: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về điện từ trường?
A. Khi một điện trường biến thiên theo thời gian, nó sinh ra một từ trường xoáy.
B. Điện trường xoáy là điện trường có các đường sức là những đường cong.
C. Khi một từ trường biến thiên theo thời gian, nó sinh ra một điện trường.
D. Từ trường có các đường sức từ bao quanh các đường sức điện.
Lời giải:
Chọn B.
Điện trường xoáy là điện trường có các đường sức là những đường cong kín. Điện trường tĩnh cũng có các đường sức là những đường cong.
Bài 7: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về điện từ trường?
A. Một từ trường biến thiên đều theo thời gian sinh ra một điện trường xoáy biến thiên ở các điểm lân cận.
B. Một điện trường biến thiên theo thời gian sinh ra một từ trường xoáy ở các điểm lân cận.
C. Điện trường và từ trường xoáy có các đường sức là đường cong kín.
D. Đường sức của điện trường xoáy là các đường cong kín bao quanh các đường sức từ của từ trường biến thiên.
Lời giải:
Chọn A.
Một từ trường biến thiên tuần hoàn theo thời gian sinh ra một điện trường xoáy biến thiên ở các điểm lân cận, còn một từ trường biến thiên đều theo thời gian sinh ra một điện trường xoáy không đổi ở các điểm lân cận.
Bài 8: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điện từ trường?
A. Điện trường trong tụ điện biến thiên sinh ra một từ trường giống từ trường của một nam châm hình chữ U.
B. Sự biến thiên của điện trường giữa các bản của tụ điện sinh ra một từ trường giống từ trường được sinh ra bởi dòng điện trong dây dẫn nối với tụ.
C. Dòng điện dịch là dòng chuyển động có hướng của các điện tích trong lòng tụ điện.
D. Dòng điện dịch trong tụ điện và dòng điện dẫn trong dây dẫn nối với tụ điện có cùng độ lớn, nhưng ngược chiều.
Lời giải:
Chọn B.
Sự biến thiên của điện trường giữa các bản của tụ điện sinh ra một từ trường giống từ trường được sinh ra bởi dòng điện trong dây dẫn nối với tụ. Đây chính là từ trường do dòng điện dịch sinh ra.
Bài 9: Phát biểu nào sau đây về tính chất của sóng điện từ là không đúng?
A. Sóng điện từ truyền trong mọi môi trường vật chất kể cả chân không.
B. Sóng điện từ mang năng lượng.
C. Sóng điện từ có thể phản xạ, khúc xạ, giao thoa.
D. Sóng điện từ là sóng dọc, trong quá trình truyền các véctơ B→ và E→ vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền sóng.
Lời giải:
Chọn D.
Đây không là đặc điểm của sóng điện từ.
Bài 10: Phát biểu nào sau đây về tính chất của sóng điện từ là không đúng?
A. Nguồn phát sóng điện từ rất đa dạng, có thể là bất cứ vật nào tạo điện trường hoặc từ trường biến thiên.
B. Sóng điện từ mang năng lượng.
C. Sóng điện từ có thể bị phản xạ, khúc xạ, giao thoa.
D. Tốc độ lan truyền sóng điện từ trong chân không bằng vận tốc ánh sáng.
Lời giải:
Chọn D.
Đây là đặc điểm của sóng điện từ.
Bài 11: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng điện từ?
A. Khi một điện tích điểm dao động thì sẽ có điện từ trường lan truyền trong không gian dưới dạng sóng.
B. Điện tích dao động không thể bức xạ sóng điện từ.
C. Tốc độ của sóng điện từ trong chân không nhỏ hơn nhiều lần so với tốc độ ánh sáng trong chân không.
D. Tần số của sóng điện từ chỉ bằng nửa tần số điện tích dao động.
Lời giải:
Chọn A.
Khi một điện tích dao động sẽ tạo ra xung quanh nó một điện trường biến thiên tuần hoàn, do đó điện từ trường do một tích điểm dao động sẽ lan truyền trong không gian dưới dạng sóng.
Bài 12: Trong quá trình lan truyền sóng điện từ, vectơ B→ và vectơ E→ luôn luôn:
A. trùng phương và vuông góc với phương truyền sóng.
B. biến thiên tuần hoàn theo không gian, không tuần hoàn theo thời gian.
C. dao động ngược pha.
D. dao động cùng pha.
Lời giải:
Chọn D.
Véc tơ cường độ điện trường và cảm ứng từ biến thiên tuần hoàn cùng tần số, cùng pha và có phương vuông góc với nhau.
Bài 13: Sóng điện từ có khả năng xuyên qua tầng điện li là:
A. sóng dài.
B. sóng trung.
C. sóng ngắn.
D. sóng cực ngắn.
Lời giải:
Chọn D.
Sóng cực ngắn có thể xuyên qua tầng điện li.
Bài 14: Sóng điện từ bị phản xạ mạnh nhất ở tầng điện li là:
A. sóng dài.
B. sóng trung.
C. sóng ngắn.
D. sóng cực ngắn.
Lời giải:
Chọn C.
Sóng ngắn bị phản xạ mạnh nhất ở tầng điện li.
Bài 15: Sóng điện từ được dùng trong việc truyền thông tin trong nước là:
A. sóng dài.
B. sóng trung.
C. sóng ngắn.
D. sóng cực ngắn.
Lời giải:
Chọn A.
Sóng dài ít bị nước hấp thụ nên thường được dùng trong việc truyền thông tin trong nước.
Bài 16: Với mạch dao động hở thì vùng không gian:
A. quanh dây dẫn chỉ có từ trường biến thiên.
B. quanh dây dẫn chỉ có điện trường biến thiên.
C. bên trong tụ điện không có từ trường biến thiên.
D. quanh dây dẫn có cả từ trường biến thiên và điện trường biến thiên.
Lời giải:
Chọn D.
Xem mạch dao động hở - anten.
Bài 17: Kí hiệu các khối là: I. Tạo dao động cao tần. II. Tạo dao động âm tần. III. Khuyếch đại dao động. IV. Biến điệu. V. Tách sóng. Việc phát sóng điện từ ở đài phát phải qua các giai đoạn nào, ứng với thứ tự nào?
A. I, II, III, IV.
B. I, II, IV, III.
C. I, II, V, III.
D. I, II, V, IV.
Lời giải:
Chọn B.
Không có tách sóng và theo thứ tự đó.
Bài 18: Kí hiệu các khối là: I. Chọn sóng. II. Tách sóng. III. Khuyếch đại âm tần. IV. Khuyếch đại cao tần. V. Chuyển thành sóng âm. Việc thu sóng điện từ ở máy thu phải qua các giai đoạn, với thứ tự nào?
A. I, III, II, IV, V.
B. I, II, III, V.
C. I, II, IV, III, V.
D. I, II, IV, V.
Lời giải:
Chọn B.
Không có khuyếch đại cao tần hoặc khuyếch đại cao tần sau chọn sóng.
Bài 19: Sóng nào sau đây được dùng trong truyền hình bằng sóng vô tuyến điện?
A. Sóng dài.
B. Sóng trung.
C. Sóng ngắn.
D. Sóng cực ngắn.
Lời giải:
Chọn D.
Sóng cực ngắn được dùng trong truyền hình bằng sóng vô tuyến điện.
Bài 20: Nguyên tắc thu sóng điện từ dựa vào hiện tượng:
A. cộng hưởng điện trong mạch LC.
B. bức xạ sóng điện từ của mạch dao động hở.
C. hấp thụ sóng điện từ của môi trường.
D.giao thoa sóng điện từ.
Lời giải:
Chọn A.
Nguyên tắc thu sóng điện từ dựa vào hiện tượng cộng hưởng điện trong mạch LC.
Bài 21: Sóng điện từ trong chân không có tần số f = 150kHz, bước sóng của sóng điện từ đó là:
A. 2000m. B. 2000km. C. 1000m. D. 1000km.
Lời giải:
Chọn A.
Áp dụng công thức tính bước sóng:
Bài 22: Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến điện gồm tụ điện C = 880pF và cuộn cảm L = 20μH. Bước sóng điện từ mà mạch thu được là:
A. 100m. B. 150m. C. 250m. D. 500m.
Lời giải:
Chọn C.
Bước sóng điện từ mà mạch chọn sóng thu được là:
Bài 23: Chọn sóng ở đầu vào của máy thu vô tuyến điện gồm tụ điện C = 1nF và cuộn cảm L = 100μH (lấy π2 = 10). Bước sóng điện từ mà mạch thu được là:
A. 300m. B. 600m. C. 300km. D. 1000m.
Lời giải:
Chọn B.
Tương tự câu 40.
Bài 24: Một mạch dao động gồm một cuộn cảm có độ tự cảm L = 1mH và một tụ điện có điện dung C = 0,1μF. Mạch thu được sóng điện từ có tần số là:
A. 31830,9Hz.
B. 15915,5Hz.
C. 503,292Hz.
D. 15,9155Hz.
Lời giải:
Chọn B.
Tần số mà mạch thu được là:
Bài 25: Khi mắc tụ điện có điện dung C1 với cuộn cảm L thì mạch thu được sóng có bước sóng λ1 = 60m. Khi mắc tụ điện có điện dung C2 với cuộn L thì mạch thu được sóng có bước sóng λ2 = 80m. Khi mắc nối tiếp C1 và C2 với cuộn L thì mạch thu được sóng có bước sóng là:
A. 48m. B. 70m. C. 100m. D. 140m.
Lời giải:
Chọn A.
Khi mắc tụ điện có điện dung C1 với cuộn cảm L thì mạch thu được sóng có bước sóng:
Khi mắc tụ điện có điện dung C2 với cuộn L thì mạch thu được sóng có bước sóng:
Khi mắc nối tiếp C1 và C2 với cuộn L thì mạch thu được sóng có bước sóng là:
Từ (1) đến (4) ta suy ra:
Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 12 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều