Gia tốc và vận tốc là gì? Công thức tính gia tốc và vận tốc (chi tiết nhất)

Bài viết Gia tốc và vận tốc là gì? Công thức tính gia tốc và vận tốc với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Gia tốc và vận tốc là gì? Công thức tính gia tốc và vận tốc.

Gia tốc và vận tốc là gì? Công thức tính gia tốc và vận tốc (chi tiết nhất)

Quảng cáo

1. Định nghĩa gia tốc và vận tốc

- Vận tốc là đại lượng đặc trưng cho sự chuyển động nhanh hay chậm của một vật.

- Gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc.

2. Công thức gia tốc và vận tốc

- v = v0 + a (t – t0)

Quảng cáo

Trong đó:

+ v0 : vận tốc ban đầu của vật tại thời điểm t0 (m/s)

+ a: gia tốc chuyển động của vật (m/s2)

+ v: vận tốc của vật tại thời điểm t (m/s)

- v2 - v02 = 2.a.s

Trong đó:

+ v0 : vận tốc ban đầu của vật tại thời điểm t0 (m/s)

+ a: gia tốc chuyển động của vật (m/s2)

+ v: vận tốc của vật tại thời điểm t (m/s)

+ s: quãng đường vật chuyển động (m)

Quảng cáo

Chú ý:

+ a.v0 > 0, chuyển động nhanh dần đều

+ a.v0 < 0, chuyển động chậm dần đều

3. Kiến thức gia tốc và vận tốc mở rộng

- Trong chuyển động thẳng đều không có thay đổi về vận tốc nên a = 0.

- Gia tốc còn được tính theo một số công thức:

+ Khi lấy gốc thời gian ở thời điểm t0 thì t0 = 0: a=vv0t

+ Tính a theo công thức liên hệ: a=v2v022s

+ Tính a theo công thức quãng đường: a=2sv0.tt2

Chú ý:

+ Chuyển động nhanh dần đều: a, v0 cùng dấu

+ Chuyển động chậm dần đều: a, v0 trái dấu

4. Bài tập gia tốc và vận tốc

Quảng cáo

Câu 1: Một đoàn tàu đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì vào ga Huế và hãm phanh chuyển động chậm dần đều, sau 10 giây đạt còn lại 54km/h. Xác định thời gian để tàu còn vận tốc 36km/h kể từ lúc hãm phanh và sau bao lâu thì dừng hẳn.

Lời giải:

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tàu, gốc tọa độ tại vị trí hãm phanh, gốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh.

v0=723,6=20m/s ;v1=543,6=15m/s ;v2=363,6=10m/s

Gia tốc chuyển động của tàu:

a=v1v0Δt=152010=0,5m/s2

v2=v0+a.t2t2=v2v0a=10200,5=20s

Khi dừng lại hẳn thì v3=0

v3=v0+a.t3t3=v3v0a=0200,5=40s

Câu 2: Một người đi xe máy đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì nhìn thấy chướng ngại vật thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau 10s . Vận tốc của xe máy sau khi hãm phanh được 6s là bao nhiêu?

Lời giải:

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe máy, gốc tọa độ tại vị trí hãm phanh, gốc thời gian là lúc hãm hanh

Ta có: v0=543,6=15m/s xe dừng lại sau 10s nên v1=0m/s

v1=v0+ata=v1v0t=01510=1,5m/s2

Vận tốc của xe máy sau khi hãm phanh được 6s:

v6=v0+at0v6=151,5.6=6m/s

Câu 3: Một chiếc canô chạy với v = 16 m/s, a = 2 m/s2 cho đến khi đạt được v = 24 m/s thì bắt đầu giảm tốc độ cho đến khi dừng hẳn. Biết canô từ lúc bắt đầu tăng vận tốc cho đến khi dừng hẳn là 10s. Hỏi quãng đường canô đã chạy.

Lời giải:

Thời gian cano tăng tốc là:

Từ công thức: v=v0+a.t124=16+2.t1t1=4s

Vậy thời gian giảm tốc độ: t2=tt1=6s

Quãng đường đi được khi tăng tốc độ:

s1=v0.t1+12a.t12=16.4+12.2.42=80m

Gia tốc của cano từ lúc bắt đầu giảm tốc độ đến khi dừng hẳn là:

a=v2v1t2=0246=4m/s2

Quãng đường đi được từ khi bắt đầu giảm tốc độ đến khi dừng hẳn:

s2=v1.t2+12a.t22=24.6+12.4.62=72m

Quãng đường cano đã chạy là: s=s1+s2=152m

Câu 4: Một chiếc xe lửa chuyển động trên đoạn thẳng qua điểm A với v = 20 m/s, a = 2m/s2. Tại B cách A 100 m. Tìm vận tốc của xe.

Lời giải:

Độ dài quãng đường AB:

s=v0t+12a.t2100=20t+t2t=4,14s (nhận)

hoặc t=24s (loại)

Vận tốc của xe:

v=v0+atv=20+2.4,14=28,28m/s

Câu 5: Một xe máy đang đi với v = 50,4 km/h bỗng người lái xe thấy có ổ gà trước mắt cách xe 24,5m. Người ấy phanh gấp và xe đến ổ gà thì dừng lại.

a. Tính gia tốc

b. Tính thời gian giảm phanh.

Lời giải:

Đổi 50,4 km/h = 14 m/s

a. v2v02=2asa=v2v022s=1962.24,5=4m/s2

b. Thời gian giảm phanh:

a=vv0tt=vv0a=0144=3,5s

Câu 6: Một viên bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh một máng nghiêng với v0 = 0, a = 0,5 m/s2. Sau bao lâu viên bi đạt v = 2,5m/s?

A.2,5s

B. 5s

C. 10s

D. 0,2s

Lời giải:

a=vv0tt=vv0a=2500,5=5s

Câu 7: Một đoàn tàu bắt đầu chuyển động nhanh dần đều khi đi hết 1km thứ nhất thì v1 = 10m/s. Tính vận tốc v sau khi đi hết 2km

A.10 m/s

B. 20 m/s

C.102m/s

D.103m/s

Lời giải:

Quãng đường đầu: v2v02=2.a.sa=0,05m/s2

Vận tốc sau:

v12v02=2.a.sv120=2.0,05.2000v1=102m/s

Câu 8: Chọn câu sai: Khi một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều thì nó:

A. Có gia tốc trung bình không đổi

B. Có gia tốc không đổi

C. Chỉ có thể chuyển động nhanh dần hoặc chậm dần đều

D. Có thể lúc đầu chuyển động chậm dần đều, sau đó nhanh dần đều

Lời giải:

Chọn C

Câu 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động:

A. Có quỹ đạo là đường thẳng, vectơ gia tốc bằng không

B. Có quỹ đạo là đường thẳng, vectơ gia tốc không thay đổi trong suốt quá trình chuyển động

C. Có quỹ đạo là đường thẳng, vectơ gia tốc và vận tốc không thay đổi trong suốt quá trình chuyển động

D. Có quỹ đạo là đường thẳng, vectơ vận tốc không thay đổi trong suốt quá trình chuyển động

Lời giải:

Chọn B

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây sai với chuyển động thẳng nhanh dần đều?

A. Hiệu quãng đường đi được trong những khoảng thời gian liên tiếp luôn bằng hằng số

B. Vận tốc của vật luôn dương

C. Quãng đường đi biến đổi theo hàm bậc hai của thời gian

D. Vận tốc biến đổi theo hàm bậc nhất của thời gian

Lời giải:

Chọn B

Xem thêm các bài viết để học tốt môn Vật Lí sách mới hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học