Cách giải bài tập Giao thoa với ánh sáng trắng (hay, chi tiết)



Bài viết Cách giải bài tập Giao thoa với ánh sáng trắng với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách giải bài tập Giao thoa với ánh sáng trắng.

Cách giải bài tập Giao thoa với ánh sáng trắng (hay, chi tiết)

A. Phương pháp & Ví dụ

Quảng cáo
Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

∗ Nhận xét: Khi thực hiện giao thoa với ánh sáng trắng ta thấy:

    + Ở chính giữa mỗi ánh sáng đơn sắc đều cho một vạch màu riêng, tổng hợp của chúng cho ta vạch sáng trắng (Do sự chồng chập của các vạch màu đỏ đến tím tại vị trí này)

    + Do tím nhỏ hơn λtím⇒ λtím = itím.D/a nhỏ hơn và làm cho tia tím gần vạch trung tâm hơn so với tia đỏ (Xét cùng một bậc giao thoa)

    + Tập hợp các vạch từ tím đến đỏ của cùng một bậc (cùng giá trị k) ⇒ quang phổ của bậc k đó, (Ví dụ: Quang phổ bậc 2 là bao gồm các vạch màu từ tím đến đỏ ứng với k = 2).

Dạng 3.1. Cho tọa độ xo trên màn, hỏi tại đó có những bức xạ nào cho vạch tối hoặc sáng?

a. Các bức xạ của ánh sáng trắng cho vân sáng tại xo khi:

Tại xo có thể là giá trị đại số xác định hoặc là một vị trí chưa xác định cụ thể.

Vị trí vân sáng bất kì x = k λD / a

Vì x = xo nên

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

với điều kiện λ1 ≤ λ ≤ λ2,

thông thường λ1 =0,4.10-6m (tím) ≤ λ ≤ 0,75.10-6m = λ2 (đỏ)

Giải hệ bất phương trình trên,

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

chọn k ∈ Z và thay các giá trị k tìm được vào tính λ với λ = axo / kD: đó là bước sóng các bức xạ của ánh sáng trắng cho vân sáng tại xo.

b. Các bức xạ của ánh sáng trắng cho vân tối (bị tắt) tại xo:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Với điều kiện:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Thay các giá trị k tìm được vào :

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

đó là bước sóng các bức xạ của ánh sáng trắng cho vân tối (bị tắt) tại xo.

Ví dụ

Quảng cáo

Ví dụ: Trong thí nghiệm I âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 380nm đến 760nm. Khoảng chách giữa 2 khe là 0,8mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2 khe đến màn là 2 m. Trên màn tại vị trí cách vân trung tâm 3mm có vân sáng của những bức xạ nào?

Lời giải:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Dạng 3.2. Xác định bề rộng quang phổ bậc k trong giao thoa với ánh sáng trắng

Bề rộng quang phổ là khoảng cách giữa vân sáng màu đỏ ngoài cùng và vân sáng màu tím của một vùng quang phổ.

Δxk = xđk - xtk

Δxk = kD(λd - λd) / a

Δxk = k(iđ - it)

với k ∈ N, k là bậc quang phổ.

Ví dụ

Ví dụ: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng trắng có a = 3mm, D = 3m, bước sóng từ 0,4 đến 0,75 . Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ thứ 2 kể từ vân sáng trắng trung tâm là bao nhiêu?

Lời giải:

Ta có: Bề rộng quang phổ bậc 2:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

B. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Trong thí nghiệm giao thoa I-âng, khoảng cách 2 khe a = 1 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn D = 1 m. Chiếu vào khe S ánh sáng trắng có bước sóng thỏa mãn 0,39 μm ≤ λ ≤ 0,76 μm. Trên bề rộng L = 2,34 mm của màn ảnh (vân trắng trung tâm ở chính giữa), số vân sáng màu có λ = 0,585 μm quan sát thấy là:

A. 3       B. 2       C. 4       D. 5

Lời giải:

Chọn B.

λ = 0,585 μm → i = 0,585 mm.

L/2i = 2 → Trên miền L/2 có 2 vân sáng, vân sáng bậc 1 của λ không thể trùng các vân sáng khác.

Xét tại VT vân sáng bậc 2 của λ có các vân sáng khác hay không:

kλD/a = 2i → λ = 2ia/kD = 1,17/k μm

→ 0,39 μm ≤ 1,17/k ≤ 0,76 μm → 1,5 ≤ k ≤ 3

→ Tại VT vân sáng bậc 2 của λ còn có 2 vân sáng của bức xạ khác trùng ở đó → số vân sáng màu có λ = 0,585 μm quan sát thấy trên miền L là 2 vân sáng bậc 1.

Bài 2: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời 2 bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 4410Ao và λ2. Trên màn trong khoảng giữa 2 vân sáng liên tiếp có màu giống màu của vân trung tâm còn có 9 vân sáng khác. Biết rằng 0,38 μm ≤ λ ≤ 0,76 μm. Giá trị của λ2 bằng:

A. 7717,5 Å        B. 5512,5 Å        C. 3675,0 Å        D. 5292,0 Å

Lời giải:

Chọn D.

Trên đoạn giữa 2 vân sáng liên tiếp có màu giống màu của vân trung tâm có tổng số vân sáng là: 9 + 2.2 = 13 (vân)

Gọi n là số vân sáng λ1 → số khoảng vân: k1 = n – 1

Thì (13 – n) là số vân sáng λ2 → số khoảng vân: k2 = 13 - n – 1 = 12 – n

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

→ 6,09 ≤ n ≤ 7,96 → n = 7 → λ2 = 0,5292 μm.

Quảng cáo

Bài 3: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng có bước sóng λ từ 0,4 μm đến 0,7 μm. Khoảng cách giữa hai nguồn kết hợp là a = 2mm, từ hai nguồn đến màn là D = 1,2m tại điểm M cách vân sáng trung tâm một khoảng xM = 1,95 mm có những bức xạ nào cho vân sáng

A. có 1 bức xạ        B. có 3 bức xạ

C. có 8 bức xạ        D. có 4 bức xạ

Lời giải:

Chọn D.

Tại M có vân sáng nếu: xM = ni với n ∈ N

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Mà λ từ 0,4 μm → 0,7 μm nên:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Như thế có 4 bức xạ ánh sáng tập trung ở M ứng với n = 5, 6, 7, 8

Thế vào (1) ta có bước sóng của chúng là:

λ5 = 0,65 μm; λ6 = 0,542 μm; λ7 = 0,464 μm; λ8 = 0,406 μm.

Bài 4: Trong thí nghiệm giao thoa áng sáng dùng khe I-âng, khoảng cách 2 khe a = 1mm, khoảng cách hai khe tới màn D = 2m. Chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng thỏa mãn 0,39 μm ≤ λ ≤ 0,76 μm. Khoảng cách gần nhất từ nơi có hai vạch màu đơn sắc khác nhau trùng nhau đến vân sáng trung tâm ở trên màn là

A. 3,24mm       B. 2,40 mm

C. 1,64mm       D. 2,34mm

Lời giải:

Chọn D.

Khi giao thoa với ánh sáng trắng, VTT có màu trắng, hai bên VTT có màu giống màu cầu vồng, màu tím gần VTT nhất, màu đỏ xa VTT nhất. Trong đó có vùng phủ nhau của hai quang phổ ánh sáng trắng.

Bậc 2 (k = 2) của ánh sáng tím trùng bậc k ánh sáng trắng:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Bậc 3 (k = 3) của ánh sáng tím trùng bậc k ánh sáng trắng:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

⇒ 1,5 ≤ k < 3 μm(loại)

* k = 2 ⇒ λ = 0,585 μm

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Bậc 4 (k = 4) của ánh sáng tím trùng bậc k ánh sáng trắng:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Vậy vị trí 2 đơn sắc trùng nhau nhỏ nhất là 2,34mm.

Bài 5: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng. Lần thứ nhất, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có 2 loại bức xạ λ1 = 0,56 μm và λ2 với 0,67 μm < λ2 < 0,74 μm, thì trong khoảng giữa hai vạch sáng gần nhau nhất cùng màu với vạch sáng trung tâm có 6 vân sáng màu đỏ λ2. Lần thứ 2, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có 3 loại bức xạ λ1, λ2 và λ3, với λ3 = 7λ2/12, khi đó trong khoảng giữa 2 vạch sáng gần nhau nhất và cùng màu với vạch sáng trung tâm còn có bao nhiêu vạch sáng đơn sắc khác ?

A. 25        B. 23        C. 21        D.19.

Lời giải:

Chọn B.

Ta có k1λ1 = 7λ2

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

→ 8,375 < k1 < 9,25 → k1 = 9 → λ2 = 0,72 μm; λ3 = 0,42 μm

Vị trí các vân cùng màu với vân trung tâm: x = k1i1 = k2i2 = k3i3

→ k1λ1 = k2λ2 = k3λ3 → 0,56k1 = 0,72k2 = 0,42k3 hay 28k1 = 36k2 = 21k3

Bội SCNN của 28, 36 và 21 là 252 → Suy ra: k1 = 9n; k2 = 7n; k3 = 12n.

Vị trí vân sáng cùng màu với vân trung tâm: x = 252n.

Trong khoảng giữa 2 vân sáng cùng màu với vân trung tâm gần nhất n = 0 và n = 1 (ứng k1 = 9; k2 = 7 và k3 = 12) có:

+) 8 vân sáng của bức xạ λ1 với k1 ≤ 8;

+) 6 vân sáng của bức xạ λ2 với k2 ≤ 6;

+) 11 vân sáng của bức xạ λ3 với k3 ≤ 11;

Vị trí hai vân sáng trùng nhau:

+) x12 = k1i1 = k2i2 → k1λ1 = k2λ2 → 28k1 = 36k2 → 7k1 = 9k2

→ k1 = 7n12; k2 = 9n12: trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung tâm có 0 vân sáng của bức xạ λ1 λ2 trùng nhau.

+) x23 = k2i2 = k3i3 → k2λ2 = k3λ3 → 36k2 = 21k3 → 12k2 = 7k3

→ k2 = 7n23; k3 = 12n23 : trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung tâm có 0 vân sáng của bức xạ λ2 λ3 trùng nhau

+) x13 = k1i1 = k3i3 → k1λ1 = k3λ3 → 28k1 = 21k3 → 4k1 = 3k3

→ k1 = 3n13; k3 = 4n13 : trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung tâm có 2 vân sáng của bức xạ λ1 λ3 trùng nhau (k1 = 3; 6 và k3 = 4; 8)

Như vậy trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm có 2 vạch sáng có sự trùng nhau của hai vân sáng.

Trong khoảng giữa 2 vạch sáng gần nhau nhất và cùng màu với vạch sáng trung tâm còn có: 25 – 2 = 23 vạch sáng đơn sắc.

Bài 6: Trong thí nghiệm Y-âng, hai khe được chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc, trong đó một bức xạ λ1 = 450 nm, còn bức xạ λ2 có bước sóng có giá trị từ 600 nm đến 750 nm. Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung tâm có 6 vân sáng màu của bức xạ λ1. Giá trị của λ2 bằng:

A. 630nm        B. 450nm

C. 720nm        D. 600nm

Quảng cáo

Lời giải:

Chọn A.

Xét khoảng cách giữa vân sáng đầu tiên cùng màu với vân trung tâm và vân trung tâm

k1i1 = k2i2 → k1λ1 = k2λ2

Với k1 = 7 (vân sáng thứ 7 của bức xạ λ1) → λ2 = 7λ1/k2

Ta có: 600 ≤ λ2 = 7λ1/k2 ≤ 750.

→ 4,2 ≤ k2 ≤ 5,25

→ k2 = 5 → λ2 = 630 nm.

Bài 7: Trong thí nghiệm hai khe cách nhau 2 mm và cách màn quan sát 2 m. Dùng ánh sáng trắng chiếu vào 2 khe. Biết bước sóng của ánh sáng tím là 0,38 μm và tia đỏ là 0,76 μm. Bề rộng vân tối trên màn là:

A.95 μm.        B.0,95 μm.

C. 380 μm.        D. 190 μm.

Lời giải:

Chọn C.

Vị trí vân sáng tím và vân sáng đỏ trên màn:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Vùng sáng trên màn nằm giữa vị trí vân sáng tím và đỏ cùng bậc.

Ta thấy vị trí vân sáng tím bậc 2k trùng với vị trí vấn sáng đỏ bậc k. Do vậy mà có 2 vùng tối nằm giữa vân sáng trung tâm và vân sáng tím bậc 1.

Phía ngoài vân sáng tím bậc 1 là vùng sáng.

Bề rộng vùng tối trên màn là OT1 = 0,38 mm = 380 μm.

Bài 8: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng khe I-âng, khoảng cách 2 khe a = 1mm, khoảng cách hai khe tới màn D = 2m. Chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng thỏa mãn 0,39 μm ≤ λ ≤ 0,76 μm. Khoảng cách gần nhất từ nơi có hai vạch màu đơn sắc khác nhau trùng nhau đến vân sáng trung tâm ở trên màn là:

A. 2,34 mm        B. 3,24 mm

C. 1,64 mm        D. 2,40mm

Lời giải:

Chọn A.

Vị trí trùng nhau của hai vạch màu đơn sắc: x = k1i1 = k2i2 → k1λ1 = k2λ2

Vị trí gần vân trung tâm nhất ứng với 1 trong 2 bức xạ đơn sắc là màu tím.

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

→ k < k1 < 2k: k1min = 2.

Khi đó k = 1

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Bài 9: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2m. Nguồn S đặt cách đều S1,S2 phát ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4 μm đến 0,76 μm. Cho c = 3.108m/s. Tại M trên màn có hiệu khoảng cách từ M đến S1,S2 là 5μm. Tìm tần số ánh sáng lớn nhất của bức xạ cho vân sáng tại M:

A. 4,2.1014 Hz        B. 7,6.1015 Hz

C. 7,8.1014 Hz        D. 7,2.1014 Hz

Lời giải:

Chọn D.

Ta có: d2 – d1 = ax/D = kλ = 5 μm → λ = 5/k μm

+ 0,4 ≤ λ ≤ 0,76 → 0,4 ≤ 5/k ≤ 0,76 → 6,6 ≤ k ≤ 12,5

+ fmax → λmin → kmax = 12

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

→ fmax = c/λmin = 7,2.1014 Hz.

Bài 10: Ta chiếu sáng hai khe Young bằng ánh sáng trắng với bước sóng ánh sáng đỏ λđ = 0,75 μm và ánh sáng tím λt = 0,4 μm. Biết a = 0,5mm, D = 2m. Ở đúng vị trí vân sáng bậc 4 màu đỏ, có bao nhiêu bức xạ cho vân sáng nằm trùng ở đó ?

A. 5        B. 2        C. 3       D. 4

Lời giải:

Chọn D.

Vị trí vân sáng bậc 4 màu đỏ:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Vị trí các vân sáng:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Với ánh sáng trắng: 0,4 ≤ λ ≤ 0,75

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

→ 4 ≤ k ≤ 7,5 và k ∈ Z.

Chọn k = 4,5,6,7: có 4 bức xạ cho vân sáng tại đó.

Bài 11: Hai khe của thí nghiệm Young được chiếu sáng bằng ánh sáng trắng (bước sóng của ánh sáng tím là 0,40 μm, của ánh sáng đỏ là 0,75 μm). Hỏi ở đúng vị trí vân sáng bậc 4 của ánh sáng đỏ có bao nhiêu vạch sáng của những ánh sáng đơn sắc khác nằm trùng ở đó ?

A. 3        B. 4        C. 5        D. 6

Lời giải:

Chọn B.

Vị trí vân sáng bậc 4 màu đỏ:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Với ánh sáng trắng: 0,4 ≤ λ ≤ 0,75

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

→ 4 ≤ k ≤ 7,5 và k ∈ Z.

Chọn k = 4,5,6,7: có 4 bức xạ cho vân sáng tại đó.

Bài 12: Trong thí nghiệm Y-âng, hai khe được chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc, trong đó một bức xạ λ1 = 450 nm, còn bức xạ λ2 có bước sóng có giá trị từ 600 nm đến 750 nm. Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung tâm có 6 vân sáng màu của bức xạ λ1. Giá trị của λ2 bằng:

A. 630        B. 450        C. 720        D. 600

Lời giải:

Chọn B.

Ta thử đáp án là nhanh nhất có 6λ1 = kλ2 chỉ có B thỏa mãn (k nguyên dương).

Bài 13: Cho thí nghiệm Y-âng, người ta dùng đồng thời ánh sáng màu đỏ có bước sóng 0,72 μm và ánh sáng màu lục có bước sóng từ 500 nm đến 575 nm. Giữa hai vân sáng liên tiếp cùng màu vân trung tâm, người ta đếm được 4 vân sáng màu đỏ. Giữa hai vân sáng cùng màu vân trung tâm đếm được 12 vân sáng màu đỏ thì có tổng số vân sáng bằng bao nhiêu?

A. 32        B. 27       C. 21       D. 35

Lời giải:

Chọn A.

Theo bài ra ta có: 5iđ = ki2 → 5λđ = kλ

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Do 0,500 < λ < 0,575

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

→ 6,26 < k < 7,3 → k = 7

Giữa hai vân sáng liên tiếp cùng màu vân trung tâm, người ta đếm được 4 vân sáng màu đỏ và 6 vân sáng màu lục. Do đó khi giữa hai vân sáng cùng màu vân trung tâm đếm được 12 vân sáng màu đỏ thì số vân sáng màu lục sẽ là (12 : 4).6 = 18 vân và trong khoảng đó có 2 vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm.

Do đó tổng số vân sáng quan sát được trong khoảng giữa hai vân sáng trên là:

N = 12 + 18 + 2 = 32 .

Bài 14: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng λ1 = 450 nm và λ2 = 600 nm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 5,5 mm và 22 mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là

A. 4.        B. 2.       C. 5.       D. 3.

Lời giải:

Chọn D.

Tại vị trí hai vân sáng trùng nhau thì x1 = x2 ⇔ k1λ1 = k2λ2

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

(k1min = 4;k2min = 3)

Khoảng vân trùng

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

⇒ Các vị trí trùng:

xt = nit = 7,2n(nm)⇒ 5,5 ≤ 7,2n ≤ 22 ⇔ 0,76 ≤ n ≤ 3,056 ⇒ n = 1, 2, 3.

Bài 15: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, biết D = 2m; a = 2mm. Hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng (có bước sóng từ 0,4 μm đến 0,75 μm). Tại điểm trên màn quan sát cách vân trắng chính giữa 3,3mm có bao nhiêu bức xạ cho vân sáng tại đó ?

A. 3        B. 4       C. 5       D. 6

Lời giải:

Chọn B.

Vị trí các vân sáng:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Với ánh sáng trắng: 0,4 ≤ λ ≤ 0,75

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

→ 4,4 ≤ k ≤ 8,25 và k ∈ Z.

Bài 16: Trong thí nghiệm giao thoa áng sáng dùng khe I-âng, khoảng cách 2 khe a = 1mm, khoảng cách hai khe tới màn D = 2 m. Chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng thỏa mãn 0,39 μm ≤ λ ≤ 0,76 μm. Khoảng cách gần nhất từ nơi có hai vạch màu đơn sắc khác nhau trùng nhau đến vân sáng trung tâm ở trên màn là

A. 3,24mm       B. 2,40mm

C. 1,64mm       D. 2,34mm

Lời giải:

Chọn D.

Khi giao thoa với ánh sáng trắng, VTT có màu trắng, hai bên VTT có màu giống màu cầu vồng, màu tím gần VTT nhất, màu đỏ xa VTT nhất. Trong đó có vùng phủ nhau của hai quang phổ ánh sáng trắng.

+) Bậc 2 (k = 2) của ánh sáng tím trùng bậc k ánh sáng trắng:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

⇒ k = 1 ⇒ λ = 0,78 μm > 0,76 μm

+) Bậc 3 (k = 3 ) của ánh sáng tím trùng bậc k ánh sáng trắng:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

⇒ 1,5 ≤ k ≤ 3 μm(loại)

* k = 2 ⇒ λ = 0,585 μm

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

+) Bậc 4 (k = 4 ) của ánh sáng tím trùng bậc k ánh sáng trắng:

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

* k = 3

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Vậy vị trí 2 đơn sắc trùng nhau nhỏ nhất là 2,34mm.

Bài 17: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng. Khoảng cách giữa 2 khe kết hợp là a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2m. nguồn S phát ra ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Vùng phủ nhau giữa quang phổ bậc hai và quang phổ bậc ba có bề rộng là ?

A. 0,76 mm        B. 0,38 mm

C. 1,14 mm        D. 1,52mm

Lời giải:

Chọn B.

Công thức xác định vùng phủ nhau

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

+ Nếu Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án thì vùng phủ nhau là Δx.

+ Nếu Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án thì vùng phủ nhau là Δx = 0(không có).

Áp dụng vùng phủ nhau bậc hai và ba nên Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

Vật Lí lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 12 có đáp án

C. Bài tập bổ sung

Bài 1: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có buớc sóng từ 380 nm đến 760 nm. Khoảng cách giữa 2 khe là 0,8 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2 khe đến màn là 2 m. Trên màn tại vị trí cách vân trung tâm 3mm có vân sáng của những bức xạ nào?

A. Hai bức xạ có bước sóng 0,4 µm; 0,6 µm.

B. Hai bức xạ có bưóc sóng 0,45 µm; 0,64 µm.      

C. Hai bức xạ có bước sóng 0,6 µm; 0,8 µm.

D. Hai bức xạ có bước sóng 0,65 µm; 0,85 µm.

Bài 2: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe S1S2 bằng 2mm, khoảng cách từ hai khe tói màn quan sát D=2m. Chiếu vào 2 khe bằng nguồn phát ánh sáng trắng có bước sóng 0,4 µm ≤ λ ≤ 0,76 µm . Có bao nhiêu bức xạ cho vân tối tại vị trí cách vân trung tâm 2,6mm?

Bài 3: Trong thí nghiệm của Y- âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,6 m. Dùng ánh sáng trắng (0,76 µm > λ > 0,38 µm) để chiếu sáng hai khe. Hãy cho biết có bao nhiêu bức xạ cho vân sáng trùng với vân sáng bậc 4 của ánh sáng màu vàng có bước sóng λv= 0,6µm

Bài 4: Trong thì nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2 m. Nguồn S đặt cách đều S1S2 phát ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4µm đến 0,76µm. Cho c = 3.108 m/s. Tại M trên màn có hiệu khoảng cách từ M đến S1, S2 là 5µm. Tìm tần số ánh sáng lớn nhất của bức xạ cho vân sáng tại M:

A. 4,2.1014 Hz.

B. 7,6.1015 Hz.

C. 7,8.1014 Hz.

D. 7,2.1014 Hz.

Bài 5: Ta chiếu sáng hai khe Y - âng bằng ánh sáng trắng với bước sóng ánh sáng đỏ là 0,75 mm và ánh sáng tím là 0,4 mm. Biết a = 0,5mm, D=2m. Ở đúng vị trí vân sáng bậc 4 màu đỏ, có bao nhiêu bức xạ cho vân sáng nằm trùng ở đó?

A. 5. 

B. 2.  

C. 3.  

D. 4.

Bài 6: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ biến thiên liên tục trong khoảng từ 400 nm đến 760 nm (400nm < λ < 760nm). Trên màn quan sát, tại M chỉ có một bức xạ cho vân sáng và hai bức xạ có bước sóng λ1  λ21 < λ2) cho vân tối. Giá trị nhỏ nhất của λ2 

A. 667 nm.                 

B. 608 nm.                 

C. 507 nm.                 

D. 560 nm.

Bài 7: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y – âng, khoảng cách giữa hai khe  bằng 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là D = 2m. Chiếu vào 2 khe bằng chùm sáng trắng có bước sóng λ (0,38 µm ≤ λ ≤ 0,76 µm). Có bao nhiêu bức xạ cho vân sáng tại vị trí cách vân trung tâm 3,2mm.

A. 3. 

B. 4.  

C. 5.  

D. 6.

Bài 8: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng trắng có a = 3mm, D = 3m bước sóng từ 0,4 µm đến 0,75 µm. Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ thứ 2 kể từ vân sáng trắng trung tâm là bao nhiêu?

A. 0,14 mm.

B. 0,7 mm.  

C. 0,35 mm.

D. 0,5 mm.

Bài 9: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y - âng. Khoảng cách giữa 2 khe kết hợp là a = 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2m. Nguồn phát ra ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Vùng phủ nhau giữa quang phổ bậc hai và quang phổ bậc ba có bề rộng là?

A. 0,76 mm.

B. 0,38 mm.

C. 1,14 mm.

D. 1,52 mm.

Bài 10: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y - âng, khoảng cách giữa hai khe  bằng 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là D = 2m. Chiếu vào 2 khe bằng chùm sáng trắng có bước sóng 0,38 µm ≤ λ ≤ 0,76 µm. Tính bề rộng đoạn chồng chập của quang phổ bậc n = 5 và quang phổ bậc t = 7 trên truờng giao thoa

A. Δx = 0,76mm

B. Δx = 2,28mm

C. Δx = 1,14mm

D. Δx = 1,44mm

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 12 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


giao-thoa-anh-sang.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên