Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 10 có đáp án năm 2021 mới nhất

Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 10 có đáp án năm 2021 mới nhất

Để giúp học sinh có thêm tài liệu tự luyện môn Vật Lí lớp 6 năm 2021 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 10 có đáp án mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.

Bài 10: Lực kế - Phép đo lực - Trọng lượng và khối lượng

Câu 1: Lực kế là dụng cụ vật lý dùng để:

A. Đo khối lượng

B. Đo lực đàn hồi

C. Đo trọng lượng

D. Đo lực

Lời giải:

Lực kế là dụng cụ vật lý dùng để đo lực

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Dụng cụ nào sau đây dùng để đo lực:

A. Cân đo

B. Oát kế

C. Lực kế

D. Ampe kế

Lời giải:

Lực kế là dụng cụ vật lý dùng để đo lực

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Trong các câu sau đây, câu nào đúng?

A. Lực kế là dụng cụ dùng để đo khối lượng. 

B. Cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo trọng lượng.

C. Lực kế là dụng cụ dùng để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng.

D. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, còn cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo khối lượng.

Lời giải:

Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, còn cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo khối lượng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Trong các câu sau đây, câu nào sai?

A. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.

B. Cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo khối lượng.

C. Lực kế là dụng cụ dùng để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng.

D. A và B đều đúng

Lời giải:

Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, còn cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo khối lượng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Biểu thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng là:

A. P = m  

B. P = 10m 

C. Trắc nghiệm Bài tập lực kế - Phép đo lực, Trọng lượng và khối lượng có đáp án năm 2021 mới nhất

D. P = 10 - m  

Lời giải:

Biểu thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng: P = 10m

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Biểu thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng là:

A. m = 10P   

A. P = 10m

A. P = 10m

A. P = 10 - m 

Lời giải:

Biểu thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng: P = 10m  

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Khi sử dụng lực kế để đo trọng lượng của một vật, kết quả thu được 6,2N. khi đó khối lượng của vật nặng là:

A. m = 6,2kg

B. m = 62kg

C. m = 0,62kg  

D. m = 0,062kg

Lời giải:

Lực kế đo trọng lượng của vật thu được kết quả là 6,2N

⇒ P = 6,2 <=> 10m = 6,2 <=> m = 0,62kg 

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Khi sử dụng lực kế để đo trọng lượng của một vật, kết quả thu được 15N. Khi đó khối lượng của vật nặng là:

A. 1,5kg

B. 5kg

C. 15kg

D. 0,15kg

Lời giải:

Lực kế đo trọng lượng của vật thu được kết quả là 15N

Trắc nghiệm Bài tập lực kế - Phép đo lực, Trọng lượng và khối lượng có đáp án năm 2021 mới nhất 

Đáp án cần chọn là A

Câu 9: Một vật có khối lượng 500thì có trọng lượng là:

A. 500N

B. 50N

C. 5N

D. 0,5N

Lời giải:

P = 10m = 10.0,5 = 5N (500g = 0,5kg) 

Đáp án cần chọn là C

Câu 10: Một quyển vở có khối lượng 80g thì có trọng lượng bao nhiêu niutơn?

A. 0,08N

B. 0,8N

C. 8N

D. 80N

Lời giải:

Đổi Trắc nghiệm Bài tập lực kế - Phép đo lực, Trọng lượng và khối lượng có đáp án năm 2021 mới nhất 

P = 10m = 10.0,08 = 0,8 N 

Đáp án cần chọn là B

Câu 11: Một vật có trọng lượng là 40N, thì khối lượng của vật đó là:

A. 40kg

B. 400kg

C. 4kg

D. 0,4kg

Lời giải:

Trắc nghiệm Bài tập lực kế - Phép đo lực, Trọng lượng và khối lượng có đáp án năm 2021 mới nhất 

Đáp án cần chọn là C

Câu 12: Một cặp sách có trọng lượng 35N thì có khối lượng bao nhiêu gam?

A. 3,5g

B. 35g

C. 350g

D. 3500g

Lời giải:

Ta có: Trắc nghiệm Bài tập lực kế - Phép đo lực, Trọng lượng và khối lượng có đáp án năm 2021 mới nhất 

Đáp án cần chọn là D

Câu 13: Để đo độ lớn của lực bằng lực kế, ta phải cầm lực kế sao cho:

A. Cầm vào vỏ lực kế, sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo phương của lực

B. Cầm vào vỏ lực kế, sao cho lò xo của lực kế vuông góc với phương của lực

C. Cầm vào vỏ lực kế sao cho lò xo của lực kế hợp với những phương của lực một góc 60

D. Cầm vào vỏ lực kế sao cho lò xo của lực kế vuông góc với phương nằm ngang

Lời giải:

Cách đo lực:

-  Điều chỉnh số 0: điều chỉnh sao cho khi chưa đo lực, kim chỉ thị   nằm đúng vạch 0

-  Cho lực cần đo tác dụng vào lò xo của lực kế. Phải cầm vào vỏ lực kế và hướng sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo phương của lực cần đo

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Trong phòng thí nghiệm: Bình, Lan, Chi móc một vật vào lò xo của một lực kế sao cho phương của lò xo là phương thẳng đứng. Lực kế chỉ 5N

Bình: Vật này có trọng lượng là 5

Lan: Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật là 5N 

Chi: Lực đàn hồi của lò xo có độ lớn là 5N 

A. Chỉ có Bình đúng

B. Chỉ có Lan đúng

C. Chỉ có Chi đúng

D. Cả 3 bạn đều đúng

Lời giải:

Lực kế dùng để đo trọng lượng của vật

Vậy:

Bạn Bình nói đúng

Bạn Lan nói đúng vì trọng lượng là độ lớn lực hút của Trái Đất

Bạn Chi nói đúng vì lực đàn hồi của lò xo cân bằng với trọng lực khi đấy vật mới cân bằng được

⇒ Cả 3 bạn nói đúng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Xét hiện tượng sau: Một vật có khối lượng 4kg, nếu dùng công thức liên hệ để tính trọng lượng của vật đó, thì ta tính được P = 40N. Nhưng nếu dùng lực kế có độ chia nhỏ nhất là 1N thì lại đo được trọng lượng của vật là 39N

Giải thích: Số 10 trong hệ thức chỉ là con số lấy gần đúng (người ta lấy tròn 10 cho dễ dàng trong việc tính toán). Thực tế ở gần mặt đất, thông thường con số đó là 9,8. Như vậy trọng lượng thực tế của vật là P = 9,8m = 9,8.4 = 39,2N. Như vậy với lực kế có ĐCNN là 1N, thì số chỉ 39N là chính xác.

A. Hiện tượng đúng, giải thích đúng

B. Hiện tượng đúng, giải thích sai

C. Hiện tượng sai, giải thích đúng

D. Hiện tượng sai, giải thích sai

Lời giải:

Hiện tượng đúng và giải thích đúng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Trọng lượng của vật trên mặt trăng bằng Trắc nghiệm Bài tập lực kế - Phép đo lực, Trọng lượng và khối lượng có đáp án năm 2021 mới nhất lần so với trọng lượng của vật đó trên Trái Đất. Vậy một người có trọng lượng trên Mặt Trăng là 100N thì khối lượng người đó là bao nhiêu?

A. 600kg

B. 60kg

C. 100kg

D. 110kg

Lời giải:

Gọi trọng lượng của vật ở Trái Đất là , trọng lượng của vật ở Mặt Trăng là P2 

Ta có Trắc nghiệm Bài tập lực kế - Phép đo lực, Trọng lượng và khối lượng có đáp án năm 2021 mới nhất 

Trắc nghiệm Bài tập lực kế - Phép đo lực, Trọng lượng và khối lượng có đáp án năm 2021 mới nhất 

Đáp án cần chọn là B

Câu 17: Trọng lượng của vật trên mặt trăng bằng Trắc nghiệm Bài tập lực kế - Phép đo lực, Trọng lượng và khối lượng có đáp án năm 2021 mới nhất lần so với trọng lượng của vật đó trên Trái Đất. Vậy một người có trọng lượng trên Mặt Trăng là 70N thì khối lượng người đó là bao nhiêu?

A. 45kg

B. 42kg

C. 70kg

D. 50kg

Lời giải:

Gọi trọng lượng của vật ở Trái Đất là , trọng lượng của vật ở Mặt Trăng là P2 

Ta có Trắc nghiệm Bài tập lực kế - Phép đo lực, Trọng lượng và khối lượng có đáp án năm 2021 mới nhất 

Trắc nghiệm Bài tập lực kế - Phép đo lực, Trọng lượng và khối lượng có đáp án năm 2021 mới nhất 

Đáp án cần chọn là B

Câu 18: Trọng lượng của vật trên mặt trăng bằng Trắc nghiệm Bài tập lực kế - Phép đo lực, Trọng lượng và khối lượng có đáp án năm 2021 mới nhất lần so với trọng lượng của vật đó trên Trái Đất. Vậy một người có khối lượng 60kg nếu đến Mặt Trăng thì trọng lượng của người đó trên Mặt Trăng là:

A. 600N

B. 60N

C. 100N

D. 360N

Lời giải:

Trọng lượng của vật ở mặt đất là: p1 = 10m = 10.60 = 600N 

Vậy Trọng lượng của người đó trên Mặt Trăng là: Trắc nghiệm Bài tập lực kế - Phép đo lực, Trọng lượng và khối lượng có đáp án năm 2021 mới nhất 

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Trọng lượng của vật trên mặt trăng bằng Trắc nghiệm Bài tập lực kế - Phép đo lực, Trọng lượng và khối lượng có đáp án năm 2021 mới nhất lần so với trọng lượng của vật đó trên Trái Đất. Vậy một người có khối lượng 72kg nếu đến Mặt Trăng thì trọng lượng của người đó trên Mặt Trăng là:

A. 120N

B. 720N

C. 240N

D. 360N

Lời giải:

Trọng lượng của vật ở mặt đất là: P1 = 10m = 10.72 = 720N 

Vậy Trọng lượng của người đó trên Mặt Trăng là: Trắc nghiệm Bài tập lực kế - Phép đo lực, Trọng lượng và khối lượng có đáp án năm 2021 mới nhất 

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Khi treo một cốc đựng 0,5 lít nước vào một lực kế khi đó lực kế giãn ra 8cm  và kim chỉ 8N. Khi treo cốc không đựng nước vào lực kế lực kế giãn ra một đoạn là bao nhiêu và chỉ:

A. 3cm – 0,3N

B. 7,5cm – 3N

C. 5cm – 5N

D. 3cm – 3N

Lời giải:

Nước trong cốc là 0,5 lít mà 1 lít nước là 1kg nên khối lượng của nước trong cốc sẽ là 0,5kg

Trong khi đó lực kế chỉ 8N nghĩa là trọng lượng của cốc là: 

Trắc nghiệm Bài tập lực kế - Phép đo lực, Trọng lượng và khối lượng có đáp án năm 2021 mới nhất 

m là tổng khối lượng của cốc không nước và khối lượng của nước

=> Khối lượng của cốc khi không có nước là: 0,8 - 0,5 = 0,3kg  

Vậy khi đo trọng lương của cốc không nước thì số chỉ của lực kế là: 

P' = 10m' = 10.0,3 = 3N 

Ta có: Trắc nghiệm Bài tập lực kế - Phép đo lực, Trọng lượng và khối lượng có đáp án năm 2021 mới nhất với P1, P2 là chỉ số của lực kế ở hai trường hợp là cốc có nước và cốc không nước

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21: Khi treo một cốc đựng 0,8 lít nước vào một lực kế khi đó lực kế giãn ra 6cm và kim chỉ 12N. Khi treo cốc không đựng nước vào lực kế lực kế giãn ra một đoạn là bao nhiêu và chỉ:

A. 3cm; 6N

B. 2cm; 4N

C. 6cm; 12N

D. 2cm; 6N

Lời giải:

Nước trong cốc là 0,8 lít mà 1 lít nước là 1kg nên khối lượng của nước trong cốc sẽ là 0,8kg

Trong khi đó lực kế chỉ 12N nghĩa là trọng lượng của cốc là: 

Trắc nghiệm Bài tập lực kế - Phép đo lực, Trọng lượng và khối lượng có đáp án năm 2021 mới nhất 

m là tổng khối lượng của cốc không nước và khối lượng của nước

=> Khối lượng của cốc khi không có nước là: 1,2 - 0,8 = 0,4kg 

Vậy khi đo trọng lương của cốc không nước thì số chỉ của lực kế là: 

P' = 10.0,4 = 4N 

Ta có: Trắc nghiệm Bài tập lực kế - Phép đo lực, Trọng lượng và khối lượng có đáp án năm 2021 mới nhất 

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22: Khi treo một vật khối lượng m1 vào lực kế thì độ dài thêm ra của lò xo lực kế là Δl1 = 3cm . Nếu lần lượt treo vào lực kế các vật có khối lượng m2 = 2m1, m3 = 1/3 m1, thì độ dài thêm ra của lò xo lực kế sẽ lần lượt là:

A. Δl2 = 1,5cm, Δl3 = 9cm  

B. Δl2 = 6cm, Δl3 = 1cm

C. Δl2 = 2cm, Δl3 = 1/3cm

D. Δl2 = 1cm, Δl3 = 1/3cm

Lời giải:

Ta có: Trắc nghiệm Bài tập lực kế - Phép đo lực, Trọng lượng và khối lượng có đáp án năm 2021 mới nhất 

Trắc nghiệm Bài tập lực kế - Phép đo lực, Trọng lượng và khối lượng có đáp án năm 2021 mới nhất 

Đáp án cần chọn là B

Câu 23: Khi treo một vật khối lượng m1 vào lực kế thì độ dài thêm ra của lò xo lực kế là Δl1 = 2,5cm . Nếu lần lượt treo vào lực kế các vật có khối lượng m2 = 3m1, m3 = 1/2m1 thì độ dài thêm ra của lò xo lực kế sẽ lần lượt là:

A. Δl2 = 7,5cm; Δl3 = 1,25cm

     B. Δl2 = 5cm; Δl3 = 1,25cm

     C. Δl2 = 5cm; Δl3 = 1,5cm

     D. Δl2 = 7,5cm; Δl3 = 1,5cm

Lời giải:

Trắc nghiệm Bài tập lực kế - Phép đo lực, Trọng lượng và khối lượng có đáp án năm 2021 mới nhất 

Đáp án cần chọn là A

Câu 24: Một lò xo có độ dài ban đầu là l0. Gọi l (cm) là độ dài của lò xo khi được treo các quả cân có khối lượng m (g). Bảng dưới đây cho ta các giá trị của theo m. 

Trắc nghiệm Bài tập lực kế - Phép đo lực, Trọng lượng và khối lượng có đáp án năm 2021 mới nhất

Xác định khối lượng của một vật. Biết khi treo vật đó vào lò xo thì độ dài của lò xo là 22,5cm

A. 500g

B. 350g

C. 240g

D. 400g

Lời giải:

Dựa vào bảng số liệu ta thấy cứ 100g thì lò xo dài thêm 1cm

Chiều dài của lò xo khi chưa gắn vật vào là: 20 - 1 = 19cm 

Độ dài thêm của lò xo khi treo vật m: 22,5 - 19 = 3,5cm 

1cm ứng với 100g ⇒ 3,5cm ứng với 350g

Vậy khối lượng của vật m = 350g

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25: Một lò xo có độ dài ban đầu là l0 = 20cm. Gọi l (cm) là độ dài của lò xo khi được treo các quả cân có khối lượng m (g). Bảng dưới đây cho ta các giá trị của theo m. 

Trắc nghiệm Bài tập lực kế - Phép đo lực, Trọng lượng và khối lượng có đáp án năm 2021 mới nhất

Xác định khối lượng của một vật. Biết khi treo vật đó vào lò xo thì độ dài của lò xo là 24,5cm

A. 550g

B. 350g

C. 240g

D. 400g

Lời giải:

Dựa vào bảng số liệu ta thấy cứ 100g thì lò xo dài thêm 1cm

Chiều dài của lò xo khi chưa gắn vật vào là: 20 - 1 = 19cm 

Độ dài thêm của lò xo khi treo vật m: 24,5 - 19 = 5,5cm 

1cm ứng với 100g ⇒ 5,5cm ứng với 550g

Vậy khối lượng của vật m = 550g

Đáp án cần chọn là: A

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí lớp 6 chọn lọc, có đáp án mới nhất hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Vật Lí lớp 6 khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 6 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên