Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 12 (có đáp án): Độ to của âm



Với Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 12 : Độ to của âm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 12 : Độ to của âm

Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 12 (có đáp án): Độ to của âm

Phương pháp giải

- Biên độ là độ lệch lớn nhất của vật khỏi vị trí cân bằng khi dao động.

- Biên độ dao động càng lớn thì âm càng to.

- Độ to của âm được đo bằng đơn vị đềxiBen (dB).

- Tai người nghe được các âm có độ to từ 0 đến 130 dB.

Bài 1: Âm phát ra nhỏ hơn khi nào?

    A. Khi biên độ dao động lớn hơn         B. Khi biên độ dao động nhỏ hơn

    C. Khi tần số dao động lớn hơn         D. Khi tần số dao động nhỏ hơn.

Quảng cáo

Lời giải:

    Dao động càng mạnh ⇒ biên độ dao động càng lớn ⇒ âm càng to

    Dao động càng yếu ⇒ biên độ dao động càng nhỏ ⇒ âm càng nhỏ

    ⇒ Chọn B

Bài 2: Âm phát ra càng to khi

    A. nguồn âm có kích thước càng lớn.

    B. nguồn âm dao động càng mạnh.

    C. nguồn âm dao động càng nhanh.

    D. nguồn âm có khối lượng càng lớn.

Lời giải:

    Âm phát ra càng to khi nguồn âm dao động càng mạnh

Bài 3: Ngưỡng đau có thể làm điếc tai là:

    A. 60 dB         B. 100 dB         C. 130 dB         D. 150 dB

Lời giải:

    Ngưỡng đau có thể làm đau nhức, điếc tai là 130dB

Bài 4: Khi truyền đi xa, đại lượng nào sau đây của âm đã thay đổi?

    A. Biên độ và tần số dao động của âm.

    B. Tần số dao động của âm.

    C. Vận tốc truyền âm.

    D. Biên độ dao động của âm.

Lời giải:

    Khi truyền đi xa, biên độ dao động của âm đã thay đổi

Quảng cáo

Bài 5: Biên độ dao động của vật là:

    A. số dao động vật thực hiện được trong 1 giây.

    B. khoảng cách lớn nhất giữa hai vị trí mà vật dao động thực hiện được.

    C. đại lượng đặc trưng cho mức độ cao, thấp của âm.

    D. độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng.

Lời giải:

    Biên độ dao động là độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng.

Bài 6: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất khi quan sát dao động một dây đàn?

    A. Dây đàn càng dài, âm phát ra càng cao.

    B. Dây đàn càng to, âm phát ra càng cao.

    C. Biên độ dao động của dây đàn càng lớn thì âm phát ra càng to.

    D. dây đàn càng căng, âm phát ra càng to.

Lời giải:

    Độ to của âm phụ thuộc vào biên độ dao động ⇒ Chọn đáp án C

Quảng cáo

Bài 7: Khi đo độ to của các âm thanh, âm thanh của tiếng nói chuyện bình thường có độ to là:

    A. 40 dB         B. 50 dB         C. 60 dB         D. 70 dB

Lời giải:

    Âm thanh của tiếng nói chuyện bình thường có độ to là 40 dB.

Bài 8: Có 4 con lắc đơn giống nhau, lần lượt kéo con lắc lệch 300, 400, 450, 600 so với vị trí cân bằng rồi thả nhẹ. Biên độ dao động của con lắc nào là lớn nhất?

    A. Con lắc lệch 300         B. Con lắc lệch 400

    C. Con lắc lệch 450         D. Con lắc lệch 600

Lời giải:

    Góc lệch so với vị trí cân bằng càng lớn thì biên độ dao động càng lớn ⇒ Chọn D

Bài 9: Khi biên độ dao động càng lớn thì:

    A. âm phát ra càng to         B. âm phát ra càng nhỏ

    C. âm càng bổng         D. âm càng trầm.

Lời giải:

    Biên độ dao động càng lớn ⇒ âm càng to

    Biên độ dao động càng nhỏ ⇒ âm càng nhỏ

    ⇒ Chọn đáp án A.

Quảng cáo

Bài 10: Dùng búa cao su gõ nhẹ vào một âm thoa thì nghe được âm do âm thoa dao động và phát ra âm thanh. Hãy chọn câu kết luận đúng sau:

    A. Gõ càng mạnh âm thanh phát ra càng to.

    B. Gõ càng nhiều âm thanh phát ra càng to.

    C. Gõ càng mạnh âm thanh phát ra càng cao.

    D. Âm thanh phát ra càng to khi âm thoa càng lớn.

Vật Lí lớp 7 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 7 có đáp án

Lời giải:

    Vật dao động càng mạnh thì âm càng to ⇒ Chọn đáp án A.

Bài 11: Tại sao máy nghe nhạc lại có thể phát ra tiếng to nhỏ khác nhau dù nó chỉ có một cái loa nhất định?

Vật Lí lớp 7 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 7 có đáp án

Lời giải:

    Máy nghe nhạc phát ra âm thanh từ những chiếc loa của nó, cụ thể hơn là do màng loa của nó rung động phát ra âm thanh. Khi màng loa dao động mạnh hay yếu (biên độ lớn hay nhỏ) khác nhau thì nó phát ra âm to nhỏ khác nhau.

Bài 12: Nêu một phương án thí nghiệm để chứng tỏ khi ta đánh mạnh vào trống thì mặt trống dao động với biên độ lớn và ngược lại, khi ta đánh nhẹ vào mặt trống thì mặt trống dao động với biên độ nhỏ.

Lời giải:

    Đánh vào mặt trống sau đó thả một viên bi gỗ lên trên mặt trống. Khi đó mặt trống đang dao động và làm cho viên bi nảy lên với độ cao phụ thuộc vào mặt trống đang dao động mạnh hay yếu, tức là phụ thuộc vào biên độ dao động. Biên độ dao động càng lớn thì viên bi nảy lên càng cao. Quan sát sẽ thấy được khi đánh mạnh thì viên bi nảy lên cao (biên độ dao động lớn), đánh nhẹ thì viên bi nảy lên thấp (biên độ dao động nhỏ).

Bài tập bổ sung

Bài 1: Biên độ dao động của âm càng lớn khi

A. vật dao động với tần số càng lớn.

B. vật dao động càng nhanh.

C. vật dao động càng chậm.      

D. vật dao động càng mạnh.

Bài 2: Khi truyền đi xa, đại lượng nào sau đây của âm đã thay đổi?

A. Biên độ và tần số dao động của âm.

B. tần số dao động của âm.

C. Vận tốc truyền âm.

D. Biên độ dao động của âm.

Bài 3: Bản thân các em có thể là nguồn âm và có thể điều chỉnh độ to của một số nguồn âm sao cho phù hợp không ảnh hưởng xấu đến người xung quanh. Theo em việc nào sau đây nên làm?

A. Nói chuyện riêng trong giờ học.

B. Phát biểu to rõ trong giờ học.

C. Nói quá nhỏ trong giao tiếp.

D. Mở lớn nhạc và nghe thường xuyên bằng tai nghe.

Bài 4: Ngưỡng đau (làm đau nhức tai) của con người vào khoảng:

A. 130 dB.  

B. 120 dB.  

C. 110 dB.

D. 100 dB.

Bài 5: Chọn câu trả lời đúng: Tại sao khi nói chuyện trong phòng kín ta thường nghe to hơn trong phòng không kín?

A. Vì phòng kín nên âm không lọt ra ngoài được do đó mà ta nghe rõ hơn.

B. Vì phòng hở luôn luôn có sự đối lưu của không khí do đó không khí sẽ mang âm đi xa làm giảm độ to của âm, vì vậy mà tai ta nghe không được rõ.

C. Vì phòng kín thường yên tĩnh hơn do đó tai ta nghe rõ hơn.

D. Cả 3 câu trên đều đúng.

Bài 6: Chọn câu trả lời đúng. Sinh nhật năm nay bạn Ngân được tặng rất nhiều chuông gió hay còn gọi là “phong linh”. Mỗi khi có gió tiếng chuông phát ra những âm thanh rất vui tai. Ngân cứ thắc mắc mãi tại sao cùng làm từ chất liệu nhôm cũng bị gió thổi như nhau mà mỗi chuông gió lại phát ra âm thanh thật khác nhau? Em hãy giải thích giùm Ngân nhé.

A. Vì độ dài ngắn của các thanh nhôm khác nhau do đó âm thanh truyền trong từng ống nhôm khác nhau.

B. Vì các ống nhôm có bán kính khác nhau do đó mà phát ra các âm khác nhau.

C. Vì các ống nhôm dày mỏng khác nhau nên phát ra âm cũng khác nhau.

D. Cả ba câu trên đều đúng.

Bài 7: Chọn câu trả lời đúng. Tại sao khi đứng tại sân ga, ta nghe tiếng còi rời ga phát ra nhỏ dần, còn khi tàu đến ga thì âm thanh lớn dần?

A. Vì đó là dấu hiệu để phân biệt tàu đến và tàu đi.

B. Vì tàu đến là khoảng cách giữa ta và tàu mỗi lúc một gần do đó mà ta nghe to hơn còn tàu đi khoảng cách mỗi lúc một xa nên ta nghe nhỏ hơn.

C. Cả hai câu trên đều đúng.

D. Cả hai câu trên đều sai.

Bài 8: Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Tần số dao động.       

B. Biên độ dao động.

C. Thời gian dao động.

D. Tốc độ dao động.

Bài 9: Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là:

A. Tốc độ dao động.

B. Tần số dao động.        

C. Biên độ dao động.      

D. Chu kỳ dao động.

Bài 10: Trên đàn ghita, dây to thường phát ra âm trầm, dây nhỏ (mảnh) thường phát ra âm cao, giải thích nào sau đây là đúng?

A. Dây to dao động số lần ít hơn dây nhỏ.

B. Dây to dao động yếu hơn dây nhỏ.

C. Trong một giây thì dây to dao động nhiều lần hơn dây nhỏ.

D. Trong một giây thì dây to dao động ít lần hơn dây nhỏ.

Bài giảng: Bài 12: Độ to của âm - Cô Phạm Thị Hằng (Giáo viên VietJack)

Xem thêm các bài Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 7 có đáp án và lời giải chi tiết khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 7 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên