Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 15 (có đáp án): Công suất
Với Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 15 : Công suất có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 15 : Công suất
Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 15 (có đáp án): Công suất
Phương pháp giải
1. Công suất:
- Để biết người nào hay máy nào làm việc khoẻ hơn (thực hiện công nhanh hơn) người ta so sánh công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
- Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian được gọi là công suất.
2. Công thức tính công suất:
Công thức: P =
Trong đó A: công thực hiện (J)
t: khoảng thời gian thực hiện công A (s)
3. Đơn vị công suất:
Nếu công A được tính là 1J, thời gian t được tính là 1s, thì công suất được tính là P = = 1J/s
Đơn vị công suất J/s được gọi là Oát (kí hiệu: W)
1W = 1J/s
1kW = 1000W
1MW = 1000 kW = 1000000W
Chú ý: Ngoài ra đơn vị công suất còn được tính:
Mã lực (sức ngựa) ký hiệu là CV (Pháp), HP (Anh)
1CV = 736 W
1 HP = 746 W
Bài 1: Công suất là:
A. Công thực hiện được trong một giây.
B. Công thực hiện được trong một ngày.
C. Công thực hiện được trong một giờ.
D. Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
Công suất là công thực hiện được trong một đơn vị thời gian
⇒ Đáp án D
Bài 2: Biểu thức tính công suất là:
A. P = A.t B. P = A/t
C. P = t/A D. P = At
Biểu thức tính công suất là P = A/t
⇒ Đáp án B
Bài 3: Điều nào sau đây đúng khi nói về công suất?
A. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
B. Công suất được xác định bằng lực tác dụng trong 1 giây.
C. Công suất được xác định bằng công thức P = A.t
D. Công suất được xác định bằng công thực hiện khi vật dịch chuyển được 1 mét.
Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian
⇒ Đáp án A
Bài 4: Đơn vị của công suất là
A. Oát (W)
B. Kilôoát (kW)
C. Jun trên giây (J/s)
D. Cả ba đơn vị trên
Đơn vị công suất J/s được gọi là oát (W)
1 W = 1J/s
1 kW = 1000 W
1 MW = 1000 kW = 1000000 W
⇒ Đáp án D
Bài 5: Làm thế nào biết ai làm việc khỏe hơn?
A. So sánh công thực hiện của hai người, ai thực hiện công lớn hơn thì người đó làm việc khỏe hơn.
B. So sánh thời gian làm việc, ai làm việc ít thời gian hơn thì người đó khỏe hơn.
C. So sánh công thực hiện trong cùng một thời gian, ai thực hiện công lớn hơn thì người đó làm việc khỏe hơn.
D. Các phương án trên đều không đúng.
Để biết người nào làm việc khỏe hơn (năng suất hơn hay thực hiện công nhanh hơn) người ta so sánh công thực hiện được trong một đơn vị thời gian
⇒ Đáp án C
Bài 6: Hai bạn Nam và Hùng kéo nước từ giếng lên. Nam kéo gàu nước nặng gấp đôi, thời gian kéo gàu nước lên của Hùng chỉ bằng một nửa thời gian của Nam. So sánh công suất trung bình của Nam và Hùng.
A. Công suất của Nam lớn hơn vì gàu nước của Nam nặng gấp đôi.
B. Công suất của Hùng lớn hơn vì thời gian kéo của Hùng chỉ bằng một nửa thời gian kéo của Nam.
C. Công suất của Nam và Hùng là như nhau.
D. Không đủ căn cứ để so sánh.
- Gọi lực kéo gàu nước lên của Nam và hùng lần lượt là F1, F2.
Thời gian Nam và Hùng kéo gàu nước lên lần lượt là t1, t2.
Chiều cao của giếng nước là h.
- Trọng lượng của gàu nước do Nam kéo nặng gấp đôi do Hùng kéo:
P1 = 2P2 ⇒ F1 = 2F2
- Thời gian kéo gàu nước lên của Hùng chỉ bằng một nửa thời gian của Nam: t2 = t1/2
- Công mà Nam thực hiện được là: A1 = F1.h
- Công mà Hùng thực hiện được là:
- Công suất của Nam và Hùng lần lượt là:
⇒ P1 = P2 ⇒ Công suất của Nam và Hùng là như nhau
⇒ Đáp án C
Bài 7: Để cày một sào đất, nếu dùng trâu cày thì mất 2 giờ, nếu dùng máy cày thì mất 20 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
A. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 3 lần.
B. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần.
C. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 5 lần.
D. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 10 lần.
- Ta thấy cùng một sào đất:
Trâu cày mất t1 = 2 giờ
Máy cày cày mất t2 = 20 phút = 1/3 giờ
- Gọi P1 và P2 lần lượt là công suất của trâu và máy cày
⇒ Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần
⇒ Đáp án B
Bài 8: Con ngựa kéo xe chuyển động đều với vận tốc 9 km/h. Lực kéo là 200 N. Công suất của ngựa có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 1500 W B. 500 W C. 1000 W D. 250 W
v = 9 km/h = 2,5 m/s
Công mà con ngựa thực hiện: A = F.s ⇒ Công suất của con ngựa:
Mặt khác:
⇒ Đáp án B
Bài 9: Công suất của một người đi bộ là bao nhiêu nếu trong 1 giờ 30 phút người đó bước đi 750 bước, mỗi bước cần 1 công 45 J?
- Thời gian người đó đi bộ: t = (60 + 30).60 = 5400 s
- Tổng công mà người đó thực hiện trong khoảng thời gian trên là:
A = 750.45 = 33750 J
- Công suất của người đi bộ đó là:
⇒ Đáp án B
Bài 10: Một người kéo đều một vật từ giếng sâu 8 m trong 30 giây. Người ấy phải dùng một lực F = 180 N. Công và công suất của người kéo là bao nhiêu?
Công mà người đó thực hiện là: A = F.s = 180.8 = 1440 J
Công suất của người kéo là:
⇒ Đáp án B
Bài tập bổ sung
Bài 1: Công suất của một ô tô là 8 kW ô tô chuyển động đều trong 10 giây và đi được quãng đường 200m.Tính lực kéo ô tô.
Bài 2: Một cần cẩu mỗi lần nâng được một contennơ 10 tấn lên cao 5m mất 20 giây.
a. Tính công suất do cần cẩu sản ra
b. Cần cẩu này chạy bằng điện, với hiệu suất 65%. Hỏi để bốc xếp 300 contennơ thì cần bao nhiêu điện năng.
Bài 3: Để cày một sào đất, người ta dùng trâu cày thì mất 2 giờ, nhưng nếu dùng máy cày thì chỉ mất 20 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
Bài 4: Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc 9km/h. Lực kéo của ngựa là 200N.
a. Tính công suất của ngựa.
b. Chứng minh rằng P = F.v.
Bài 5. Bạn Nam và Bắc kéo nước từ cùng một cái giếng lên. Gàu nước của Nam nặng gấp đôi của Bắc, còn thời gian kéo của Bắc lại chỉ bằng một nửa của Nam. Hãy so sánh công suất kéo nước của hai người.
A. PNam = PBắc
B. PNam = 2PBắc.
C. PBắc = 2PNam.
D. PNam = 4PBắc.
Bài 6. Câu nào sau đây không đúng?
A. Công thực hiện trong trường hợp một quả dừa rơi từ trên cây xuống là công của quả dừa.
B. Dùng máy cơ đơn giản lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.
C. Công suất cho biết vật thực hiện công nhanh hay chậm.
D. Thế năng của một vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc độ biến dạng đàn hồi của vật.
Bài 7. Hải và Hiền cùng kéo nước từ một giếng lên. Gàu nước của Hải nặng gấp đôi gàu nước của Hiền. Thời gian kéo gàu nước của Hiền chỉ bằng một nửa thời gian của Hải. So sánh công suất của Hải và Hiền trong trường hợp nào dưới đây là đúng?
A. Công suất của Hải lớn hơn vì gàu nước của Hải nặng gấp đôi.
B. Công suất của Hiền lớn hơn vì thời gian kéo nước của Hiền chỉ bằng một nửa thời gian kéo nước của Hải.
C. Công suất của Hải và Hiền như nhau.
D. Không thể so sánh được.
Bài 8: Một người đạp xe đạp chuyển động đều trên đoạn đường MNP với vận tốc 18Km/h. Đoạn MN nằm ngang dài 2km và NP dài 500m và cao 40m. Biết tổng khối lượng của người và xe là 70kg. Trong cả hai đoạn đường lực ma sát của mặt đường cản trở chuyển động đều là 100N. Bỏ qua sức cản của không khí.
a. Tính công của người đó thực hiện trên mỗi đoạn đường và trên cả đoạn đường đó.
b. Tính công suất trung bình của người đó trên đoạn đường MNP.
Bài 9: Một chiếc ô tô có trọng lượng P = 4000N chạy trên đoạn đường nằm ngang s1 = 2km với vận tốc trung bình v = 72km/h. Khi vượt một cái dốc dài s2 = 520m và cao h = 100m thì ô tô phải mất một thời gian là t2 = 2 phút. Cho biết công mà ô tô sinh ra trong hai trường hợp là như nhau và lực cản của mặt đường có độ lớn F = 50N. Hỏi trong hai trường hợp đó lúc nào thì ô tô sinh ra một công suất trung bình lớn hơn?
Bài 10: Một nhà máy thủy điện có đập nước ở độ cao 50m đổ xuống làm quay tuabin của máy phát điện. Biết lưu lượng nước là 30m3/s. Trọng lượng riêng của nước là 10.000N/m3. Tính công suất của nhà máy điện đó. Bỏ qua sự mất mát năng lượng.
Xem thêm các bài Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án và lời giải chi tiết khác:
- Lý thuyết Vật Lí 8 Bài 16: Cơ năng (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 16 (có đáp án): Cơ năng
- Lý thuyết Vật Lí 8 Bài 17: Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 17 (có đáp án): Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
- Tổng hợp Lý thuyết Vật Lí 8 Chương 1: Cơ học (hay, chi tiết)
- Tổng hợp Trắc nghiệm Vật Lí 8 Chương 1 (có đáp án): Cơ học
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Vật Lí 8 hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 8 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều