Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 7 (có đáp án): Áp suất



Với Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 7: Áp suất có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 7: Áp suất

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 7 (có đáp án): Áp suất

Phương pháp giải

1. Áp lực:

- Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.

- Tác dụng của áp lực càng lớn khi độ lớn của áp lực càng lớn hay diện tích mặt bị ép càng nhỏ.

2. Áp suất:

- Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.

- Công thức tính áp suất: p=FS.

     Trong đó: F: áp lực (N)

                     S: diện tích mặt bị ép (m2)

                     p : áp suất (N/m2)

    Ngoài N/m2, đơn vị áp suất còn tính theo pa (paxcan)  ;    1 pa = 1 N/m2.

Bài 1: Áp lực là:

A. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.

B. Lực ép có phương song song với mặt bị ép.

C. Lực ép có phương tạo với mặt bị ép một góc bất kì.

D. Lực ép có phương trùng với mặt bị ép.

Quảng cáo

Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép

⇒ Đáp án A

Bài 2: Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng lực nào?

A. Lực kéo do đầu tàu tác dụng lên toa tàu.

B. Trọng lực của tàu.

C. Lực ma sát giữa tàu và đường ray.

D. Cả 3 lực trên.

Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng trọng lực của tàu vì khi đó trọng lực vuông góc với mặt bị ép, lực ma sát và lực kéo có phương song song với mặt bị ép

⇒ Đáp án B

Bài 3: Đơn vị của áp lực là:

A. N/m2        B. Pa        C. N        D. N/cm2

Đơn vị của áp lực là Niutơn (N)

⇒ Đáp án C

Bài 4: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào:

A. phương của lực

B. chiều của lực

C. điểm đặt của lực

D. độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép

Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép.

⇒ Đáp án D

Quảng cáo

Bài 5: Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:

A. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.

B. Đơn vị của áp suất là N/m2.

C. Áp suất là độ lớn của áp lực trên một diện tích bị ép.

D. Đơn vị của áp lực là đơn vị của lực.

Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép

⇒ Đáp án C

Bài 6: Khi nhúng một khối lập phương vào nước, mặt nào của khối lập phương chịu áp lực lớn nhất của nước?

A. Áp lực như nhau ở cả 6 mặt.

B. Mặt trên

C. Mặt dưới

D. Các mặt bên

Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. Khi nhúng một khối lập phương vào nước, mặt dưới của khối lập phương chịu áp lực lớn nhất của nước.

⇒ Đáp án C

Bài 7: Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất?

A. p = F/S       B. p = F.S       C. p = P/S        D. p = d.V

Công thức p = F/S là công thức tính áp suất

⇒ Đáp án A

Quảng cáo

Bài 8: Muốn tăng áp suất thì:

A. giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ.

B. giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực.

C. tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ.

D. tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực.

p = F/S ⇒ Muốn tăng áp suất, ta tăng lực ép hoặc giảm diện tích mặt bị ép S

⇒ Đáp án B

Bài 9: Một khối sắt đặc hình hộp chữ nhật, có kích thước các cạnh tương ứng là 50 cm x 30cm x 15cm. Hỏi người ta phải đặt khối sắt đó như thế nào để áp suất của nó gây lên mặt sàn là 39 000 N/m2. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3.

Thể tích của khối sắt là:

V = 50.35.15 = 22500 cm3 = 225.10-4 m3

Trọng lượng của khối sắt là:

P = 10.D.V = 10.7800.225.10-4 = 1755 N

Diện tích mặt bị ép là:

Trắc nghiệm Áp suất | Lý thuyết, Bài tập Vật Lí lớp 8 có đáp án

Khi đặt đứng khối sắt thì diện tích mặt bị ép:

Sđ = 30.15 = 450 cm3 = 0,045 m2

Ta thấy S = Sđ

Vậy người ta phải đặt đứng khối sắt để áp suất của nó gây lên mặt sàn là 39000 N/m2

Bài 10: Cho hình vẽ bên, trường hợp nào áp suất tác dụng lên sàn lớn nhất? Các trường hợp được tính từ trái qua phải.

Trắc nghiệm Áp suất | Lý thuyết, Bài tập Vật Lí lớp 8 có đáp án

A. Trường hợp 1        B. Trường hợp 2

C. Trường hợp 3        D. Trường hợp 4

Trường hợp 4 áp suất tác dụng lên sàn lớn nhất

⇒ Đáp án D

Bài tập bổ sung

Bài 1. Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất ?

A. Người đứng cả hai chân.

B. Người đứng co một chân.

C. Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập xuống.

D. Người đứng cả hai chân nhưng tay cầm quả tạ.

Bài 2. Trong các cách tăng, giảm áp suất sau đây, cách nào là không đúng ?

A. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.

B. Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép.

C. Muốn giảm áp suất thì phải giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép.

D. Muốn giảm áp suất thì phải giữ nguyên áp lực, tăng diện tích bị ép.

Bài 3. Một người đứng trên mặt sàn và tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.10N/m2. Diện tích của bàn chân tiếp xúc với mặt bàn là 0,03m2  . Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó?

Bài 4. Đặt 1 bao gạo 60kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng  4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm. Tính áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất.

Bài 5. So sánh áp suất và áp lực nào sau đây là đúng?

A. Áp suất và áp lực cùng đơn vị đo.

B. Áp lực là lực ép vuông góc với mặt bị ép, áp suất là lực ép không vuông góc với mặt bị ép.

C. Áp suất có số đo bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích.

D. Giữa áp suất và áp lực không có mối quan hệ nào.

Bài 6. Một áp lực 600N gây áp suất 3000N/m2 lên diện tích bị ép có độ lớn

A. 2000cm2     

B. 200 cm2        

C. 20 cm2            

D. 0,2 cm2

Bài 7. Hai người có khối lượng lần lượt là mvà m2. Người thứ nhất đứng trên tấm ván diện tích S1, người thứ hai đứng trên tấm ván diện tích S2. Nếu m2 = 1,2m1  và  S1 = 1,2S2, thì khi so sánh áp suất hai người tác dụng lên mặt đất, ta có

A. p= p2           

B. p­1 = 1,2p2    

C. p2 = 1,44p1             

D. p2 = 1,2p1

Bài 8. Khi xe máy đang chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang thì áp lực do xe tác dụng lên mặt đất có độ lớn bằng

A. trọng lượng của xe và người đi xe

B. lực kéo của động cơ xe máy

C. lực cản của mặt đường tác dụng lên xe

D. không

Bài 9. Áp lực của một vật đứng yên trên mặt phẳng nghiêng tác dụng lên mặt phẳng này có cường độ

A. bằng trọng lượng của vật

B. nhỏ hơn trọng lượng của vật

C. lớn hơn trọng lượng của vật

D. bằng lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng

Bài 10. Người ta dùng một cái đột để đục lỗ trên một tấm tôn. Nếu diện tích của mũi đột là 0,4mm2 , áp lực búa tác dụng vào đột là 60N, thì áp suất do mũi đột tác dụng lên tấm tôn là

A. 15N/m2       

B. 15.107 N/m2                

C. 15.103 N/m2           

D. 15.104 N/m2

Bài 11. Áp suất ở tâm Trái Đất có trị số vào khoảng 4.1011Pa. Để có áp suất này trên mặt đất phải đặt một vật có khối lượng bằng bao nhiêu lên một mặt nằm ngang có diện tích 1m2

Bài 12. Tại sao khi trời mưa, đường đất mềm lầy lội, người ta thường dùng một tấm ván đặt trên đường để người hoặc xe đi ?

Bài 13. Tại sao mũi kim thì nhọn còn chân ghế thì không nhọn ?

Bài 14. Một vật khối lượng 0,84kg, có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 5cm x 6cm x 7cm. Lần lượt đặt ba mặt của vật này lên mặt sàn nằm ngang. Hãy tính áp lực và áp suất vật tác dụng lên mặt sàn trong từng trường hợp và nhận xét về các kết quả tính được.

Xem thêm các bài Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án và lời giải chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Vật Lí 8 hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 8 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên