Bài tập thấu kính phân kỳ (cực hay, chi tiết)



Bài viết Bài tập thấu kính phân kỳ với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Bài tập thấu kính phân kỳ.

Bài tập thấu kính phân kỳ (cực hay, chi tiết)

Bài 1 : Thấu kính phân kì là loại thấu kính

A. có phần rìa dày hơn phần giữa.

B. có phần rìa mỏng hơn phần giữa.

C. biến chùm tia tới song song thành chùm tia ló hội tụ.

D. có thể làm bằng chất rắn không trong suốt.

Lời giải:

Bài tập thấu kính phân kỳ (cực hay, chi tiết)

Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa

Đáp án: A

Bài 2 : Khi nói về hình dạng của thấu kính phân kì, nhận định nào sau đây là SAI?

A. Thấu kính có hai mặt đều là mặt cầu lồi.

B. Thấu kính có một mặt phẳng, một mặt cầu lõm.

C. Thấu kính có hai mặt cầu lõm.

D. Thấu kính có một mặt cầu lồi, một mặt cầu lõm, độ cong mặt cầu lồi ít hơn mặt cầu lõm.

Lời giải:

Bài tập thấu kính phân kỳ (cực hay, chi tiết)

Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa

=> A - sai vì thấu kính có hai mặt đều là mặt lồi là thấu kính hội tụ

B, C, D - đúng

Đáp án: A

Bài 3 : Dùng thấu kính phân kì quan sát dòng chữ, ta thấy:

A. Dòng chữ lớn hơn so với khi nhìn bình thường

B. Dòng chữ như khi nhìn bình thường

C. Dòng chữ nhỏ hơn so với khi nhìn bình thường

D. Không nhìn được dòng chữ

Lời giải:

Dùng thấu kính phân kì quan sát dòng chữ thấy nhỏ hơn so với khi nhìn bình thường

Đáp án: C

Bài 4 : Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kỳ cho tia ló

A. đi qua tiêu điểm của thấu kính.

B. song song với trục chính của thấu kính.

C. cắt trục chính của thấu kính tại một điểm bất kì.

D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.

Lời giải:

Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.

Đáp án: D

Bài 5 : Khi nói về thấu kính phân kì, câu phát biểu nào sau đây là SAI?

A. Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa.

B. Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm của thấu kính.

C. Tia tới đến quang tâm của thấu kính tiếp tục truyền thẳng theo hướng của tia tới.

D. Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm của thấu kính.

Lời giải:

A, B, C - đúng

D - sai vì: Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.

Đáp án: D

Bài 6 : Khoảng cách giữa hai tiêu điểm của thấu kính phân kì bằng:

A. tiêu cự của thấu kính.

B. hai lần tiêu cự của thấu kính.

C. bốn lần tiêu cự của thấu kính.

D. một nửa tiêu cự của thấu kính.

Lời giải:

Bài tập thấu kính phân kỳ (cực hay, chi tiết)

F,F′ là tiêu điểm nằm về hai phía của thấu kính, cách đều quang tâm

Khoảng cách từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm OF=OF′=f gọi là tiêu cự của thấu kính

=> Khoảng cách: FF′=2f

Đáp án: B

Bài 7 : Để có tia ló song song với trục chính của một thấu kính phân kỳ thì

A. tia tới song song trục chính.

B. tia tới đi qua tiêu điểm cùng phía với tia tới so với thấu kính.

C. tia tới có phần kéo dài qua tiêu điểm khác phía với tia tới so với thấu kính.

D. tia tới bất kì có hướng không qua các tiêu điểm.

Lời giải:

Ta có: Tia tới có phần kéo dài qua tiêu điểm khác phía với tia tới so với thấu kính.

Bài tập thấu kính phân kỳ (cực hay, chi tiết)

Đáp án: C

Bài 8 : Tiết diện của một số thấu kính phân kì bị cắt theo một mặt phẳng vuông góc với mặt thấu kính được mô tả trong các hình:

Bài tập thấu kính phân kỳ (cực hay, chi tiết)

A. a, b, c.

B. b, c, d.

C. c, d, a.

D. d, a, b.

Lời giải:

Tiết diện của thấu kính phân kì:

Bài tập thấu kính phân kỳ (cực hay, chi tiết)

Đáp án: D

Bài 9 : Kí hiệu thấu kính phân kì được vẽ như sau:

Bài tập thấu kính phân kỳ (cực hay, chi tiết)

A. hình a.

B. hình b.

C. hình c.

D. hình d.

Lời giải:

- Kí hiệu trong hình vẽ của thấu kính phân kì

Bài tập thấu kính phân kỳ (cực hay, chi tiết)

Đáp án: B

Bài 10 : Tia sáng qua thấu kính phân kì không bị đổi hướng là

A. tia tới song song trục chính thấu kính.

B. tia tới bất kì qua quang tâm của thấu kính.

C. tia tới qua tiêu điểm của thấu kính.

D. tia tới có hướng qua tiêu điểm (khác phía với tia tới so với thấu kính) của thấu kính.

Lời giải:

Ta có:

Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.

Đáp án: B

Bài 11 : Chiếu chùm tia tới song song với trục chính của một thấu kính phân kì thì:

A. chùm tia ló là chùm sáng song song.

B. chùm tia ló là chùm sáng phân kì.

C. chùm tia ló là chùm sáng hội tụ.

D. không có chùm tia ló vì ánh sáng bị phản xạ hoàn toàn.

Lời giải:

Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho chùm tia ló phân kì.

Đáp án: B

Bài 12 : Xét đường đi của tia sáng qua thấu kính, thấu kính ở hình nào là thấu kính phân kì?

Bài tập thấu kính phân kỳ (cực hay, chi tiết)

A. hình a.

B. hình b.

C. hình c.

D. hình d.

Lời giải:

Ta có:

(1): Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.

(2): Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.

(3): Tia tới có đường kéo dài qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính (tia này đặc biệt khác với thấu kính hội tụ)

Bài tập thấu kính phân kỳ (cực hay, chi tiết)

Đáp án: D

Bài 13 : Tia tới song song trục chính một thấu kính phân kì, cho tia ló có đường kéo dài cắt trục chính tại một điểm cách quang tâm O của thấu kính (15cm ). Độ lớn tiêu cự của thấu kính này là:

A. 15cm

B. 20cm

C. 25cm

D. 30cm

Lời giải:

Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.

Bài tập thấu kính phân kỳ (cực hay, chi tiết)

=> độ lớn tiêu cự của thấu kính OF = 15cm

Đáp án: A

Bài 14 : Một thấu kính phân kì có tiêu cự (25cm ). Khoảng cách giữa hai tiêu điểm (F ) và (F' ) là:

A. 12,5 cm

B. 25 cm

C. 37,5 cm

D. 50 cm

Lời giải:

Ta có: Bài tập thấu kính phân kỳ (cực hay, chi tiết)

F,F′ là tiêu điểm nằm về hai phía của thấu kính, cách đều quang tâm

Khoảng cách từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm OF=OF′=f gọi là tiêu cự của thấu kính

=> Khoảng cách: FF′=2f=2.25=50cm

Đáp án: D

Xem thêm các bài Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Vật Lí lớp 9 hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Tài liệu giáo viên