Đoạn mạch mắc song song lớp 9 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Đoạn mạch mắc song song lớp 9 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Đoạn mạch mắc song song.

Đoạn mạch mắc song song lớp 9 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

Đoạn mạch mắc song song lớp 9 (cách giải + bài tập)

Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song được tính bằng công thức:

1Rtd=1R1+1R2

Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm n điện trở mắc song song được tính bằng công thức:

1Rtd=1R1+1R2+...+1Rn

Cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: I = I1 + I2

Cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch gồm n điện trở mắc nối tiếp: I = I1 + I2 + ... + In

Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần:

U=U1=U2==Un

Quảng cáo

2. Ví dụ minh hoạ

Câu 1. Cho hai điện trở R1 = R2 = 20 Ω được mắc như sơ đồ:

Đoạn mạch mắc song song lớp 9 (cách giải + bài tập)

Điện trở tương đương của đoạn mạch AC có giá trị là:

A. 20Ω                                                                  

B. 40Ω

C. 10Ω                                                          

D. 80Ω

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: 1R=1R1+1R2=120+120=110R=10Ω

Quảng cáo

Câu 2: Hai điện trở R1 = 4Ω, R2 = 6Ω mắc song song với nhau vào đoạn mạch có hiệu điện thế U = 2,4V. Điện trở tương đương của đoạn mạch là

A. 10 Ω.

B. 2,4 Ω.

C. 24 Ω.

D. 2 Ω.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: 1Rtd=1R1+1R2=14+16=512Rtd=125=2,4Ω

Câu 3: Hai điện trở R1 và R2 được mắc song song với nhau, trong đó R1 = 6 Ω, dòng điện mạch chính có cường độ I = 1,2A và dòng điện đi qua điện trở R2 có cường độ I2 = 0,4A. Tính R2.

A. 10 Ω.

B. 12 Ω.

C. 15 Ω.

D. 13 Ω.

Hướng dẫn giải

Quảng cáo

Đáp án đúng là: B

Cường độ dòng điện chạy qua R1 là: I1 = I – I2 = 1,2 – 0,4 = 0,8A

Hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở R1 là: U1 = I1 . R1 = 0,8. 6 = 4,8V

Do R1 song song R2 nên U2 = U1 = 4,8V

Điện trở R2 là: R2=U2I2=4,80,4=12Ω

3. Bài tập tự luyện

Câu 1: Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song?

A. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ.

B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.

C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.

D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song,

U = U1 = U2

I = I1 + I2

1Rtd=1R1+1R2

Câu 2: Trong phòng học đang sử dụng một đèn dây tóc và một quạt trần có cùng hiệu điện thế 220V. Biết các dụng cụ đều hoạt động bình thường. Thông tin nào sau đây là đúng?

A. Bóng đèn và quạt trần mắc song song với nhau.

B. Cường độ dòng điện qua bóng đèn và quạt trần có giá trị bằng nhau.

C. Tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu các dụng cụ điện bằng hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.

D. Bóng đèn và quạt trần mắc nối tiếp với nhau.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Vì trong đoạn mạch mắc song song, hiệu điện thế của các mạch rẽ luôn bằng nhau và bằng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch.

Câu 3: Hai điện trở R1, R2 mắc song song với nhau. Biết R1 = 6Ω, điện trở tương đương của mạch là Rtđ = 4Ω. Điện trở R2 nhận giá trị nào dưới đây?

A. 2 Ω.

B. 12 Ω.

C. 4 Ω.

D. 10 Ω.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Điện trở R2 là: 1Rtd=1R1+1R21R2=1Rtd1R1=1416=112R2=12Ω

Câu 4: Mắc bốn điện trở R= 12Ω; R1 = 2R= 3R= 4R4 song song với nhau vào mạch điện. Điện trở tương đương của đoạn mạch này là 

A. 1Ω.

B. 3Ω.

C. 5Ω.

D. 6Ω.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Điện trở R2 là: R: 2 = 12 : 2 = 6Ω.

Điện trở R3 là: R: 3 = 12 : 3 = 4Ω.

Điện trở R4 là: R: 4 = 12 : 4 = 2Ω.

Điện trở tương đương của đoạn mạch này là:

1Rtd=1R1+1R2+1R3+1R4=112+16+14+12Rtd=1Ω 

Câu 5: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 10 Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 5V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua mạch chính là

A. R = 15Ω, I = 0,3A.

B. R = 0,3Ω, I = 20A.

C. R = 103Ω, I = 1,5A.

D. R = 5Ω, I = 1A.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: 1Rtd=1R1+1R2=15+110Rtd=103Ω

Cường độ dòng điện qua mạch chính là: I = URtd=5103=32A= 1,5A

Câu 6. Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc song song với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi U, U1, U2 lần lượt là hiệu điện thế qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng?

A. U = U1 = U2                                                          

B. U = U1 + U2

C. U ≠ U1 = U2                                                          

D. U1 ≠ U2

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Trong đoạn mạch mắc song song thì hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ.

U = U1 = U2 = … = Un

Câu 7. Quan sát sơ đồ sau đây và cho biết: ampe kế đang đo cường độ dòng điện của điện trở nào?

Đoạn mạch mắc song song lớp 9 (cách giải + bài tập)

A. Đo dòng điện qua điện trở R1       

B. Đo dòng điện qua điện trở R2

C. Đo dòng điện mạch chính                         

D. Đo hiệu dòng điện qua điện trở R1 và R2

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ampe kế đang đo cường độ dòng điện qua mạch chính hay chính (tổng cường độ dòng điện qua điện trở R1 và R2)

Câu 8. Hai điện trở mắc song song có

A. một điểm nối chung.                                                   

B. hai điểm nối chung.

C. ba điểm nối chung.                                                      

D. số điểm nối chung tùy ý.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Hai điện trở mắc song song có hai điểm nối chung.

Câu 9. Trong mạch gồm các điện trở R1,R2,,Rn được mắc song song nhau thì

A. cường độ dòng điện I=I1=I2=...=In.                    

B. hiệu điện thế U=U1+U2++Un.

C. điện trở tương đương 1R=1R1+1R2++1Rn.

D. điện trở tương đương R=R1+R2++Rn.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Trong mạch gồm các điện trở R1,R2,,Rn được mắc song song nhau thì điện trở tương đương 1R=1R1+1R2++1Rn.

Câu 10: Một đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc song song R1 = 4Ω, R2 = 3Ω, R3 = 5Ω. Hiệu điện thế giữa 2 đầu R3 là 7,5V. Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là 12Ω.

b. Hiệu điện thế giữa 2 đầu R1, R2 là 7,5V.

c. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là 1,5A.

d. Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính là 1,5A.

Hướng dẫn giải

a – Sai: Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

1Rtd=1R1+1R2+1R3=14+13+15Rtd=6047Ω

b – Đúng: Trong đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song, U = U1 = U2 = U3 = 7,5V.

c – Sai: Trong đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song, U = U1 = U2 = U3 = 7,5V.

Cường độ dòng điện chạy qua R1 là: I1 = U1 : R1 = 7,5 : 4 = 1,875A

d – Sai: Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính là:  I = U : R  I=7,5:6047=5,875A

Câu 11: Một đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song R1 = 4Ω, R2 = 6Ω vào mạch điện có hiệu điện thế 12V. Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là 2,4Ω.

b. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở R1 và R2 là 12V.

c. Cường độ dòng điện chạy qua R1 và R2 là 5A.

d. Mắc thêm điện trở R3 = 2R1 song song với hai điện trở R1 và R2 thì điện trở tương đương của đoạn mạch là 4Ω.

Hướng dẫn giải

a – Đúng: Điện trở tương đương của đoạn mạch là: 1Rtd=1R1+1R2=14+16Rtd=2,4Ω

b – Đúng: Trong đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song, U = U1 = U2 = 12V.

c – Sai: Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là: I = U : R = 12 : 2,4 = 5A

Trong đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song: I = I1 + I2 = 5A

d – Sai:

Điện trở R3 là R3 = 2R1 = 2.4 = 8Ω

Mắc thêm điện trở R3 song song với hai điện trở R1 và R2 thì điện trở tương đương của đoạn mạch là: 1Rtd=1R1+1R2+1R3=14+16+18Rtd=2413Ω

Câu 12.

a) Cho mạch điện có sơ đồ  như hình vẽ. Hiệu điện thế UAB = 48V. Biết R1 = 16Ω, R2 = 24Ω. Khi mắc thêm điện trở R3 vào hai điểm C và D thì ampe kế chỉ 6A. Hãy tính điện trở R3?

Đoạn mạch mắc song song lớp 9 (cách giải + bài tập)

b) Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 9 , R2 = 18 và R3 = 24 được mắc vào hiệu điện thế U = 3,6V như sơ đồ bên dưới. Tính số chỉ của ampe kế A.

Đoạn mạch mắc song song lớp 9 (cách giải + bài tập)

c) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó điện trở R1 = 18Ω, R2 = 12Ω. Vôn kế chỉ 36V. Tính số chỉ của ampe kế A1.

Đoạn mạch mắc song song lớp 9 (cách giải + bài tập)

d) Hai điện trở như nhau được nối song song có điện trở tương đương bằng 2  Ω. Nếu các điện trở đó mắc nối tiếp thì điện trở tương đương của chúng bằng bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

a) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là: I1=UR1=4816=3A ; I2=UR2=4824=2A

Số chỉ của ampe kế là I=I1+I2=2+3=5A

Khi mắc thêm điện trở R3 vào hai đầu đoạn mạch CD thì các điện trở R1, R2, R3 mắc song song, nên cường độ dòng điện qua điện trở R3 là I3=I'I1+I2=62+3=1A

Giá trị của điện trở R3 là: R3=UI3=481=48Ω

b) Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là R12=R1R2R1+R2=9.189+18=6Ω

Điện trở tương đương của đoạn mạch là R123=R12R3R12+R3=6.246+24=4,8Ω

 Số chỉ của ampe kế A là I=UR123=3,64,8=0,75A

c) Hiệu điện thế của hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa các đoạn mạch U = U1 = U2

Số chỉ của ampe kế A1 là cường độ dòng điện đi qua điện trở R1

Vậy số chỉ của ampe kế A1 là: I1=UR1=3618=2A

d)  Khi hai điện trở mắc song song thì: 1R=1R1+1R2R1=R2R1=R2=2R=2.2=4 Ω.

Khi hai điện trở mắc nối tiếp thì Rnt=R1+R2=4+4=8 Ω.

Câu 13.

a) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Trong đó điện trở R1 = 52,5Ω. Vôn kế chỉ 84V. Ampe kế A chỉ 4,2A. Tính giá trị của điện trở R2.

Đoạn mạch mắc song song lớp 9 (cách giải + bài tập)

b) Cho hai điện trở, R1 = 15 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 10 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1 A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là bao nhiêu?

c) Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 6 Ω, R2 = 3 Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6 V. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính.

d) Hai điện trở R1 và R2 được mắc song song với nhau, trong đó R1=6 Ω dòng điện mạch chính có cường độ I = 1,2 A và dòng điện đi qua điện trở R2 có cường độ I2 = 0,4 A. Giá trị điện trở R2 là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

a)  Số chỉ của ampe kế A1 là I1=UR1=8452,5=1,6A

Số chỉ của ampe kế A2 là I2=II1=4,21,6=2,6A

Điện trở R2 là R2=UI2=842,6=32,3Ω

b) Vì R2 = 10 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1 A nên I2 = 1 A.

Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là:

U = U1 = U2 = R2I2 = 10.1 = 10 V.

c) Điện trở mắc song song nên R=R1R2R1+R2=6.36+3=2 Ω.

Cường độ dòng điện trong mạch chính là: I=UR=62=3 A.

d) Ta có: I=I1+I2I1=II2=1,20,4=0,8 A.U1=I1R1=8,8.6=4,8 VU = U1 = U2 = 4,8 V.R2=U2I2=4,80,4=12 Ω.

Câu 14.

a) Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên trong đó điện trở R1 = 15Ω, R2 = 10Ω. Ampe kế A1 chỉ 0,5A. Tính số chỉ của Vôn kế.

Đoạn mạch mắc song song lớp 9 (cách giải + bài tập)

b) Hai điện trở 10  Ω và 30  Ω ghép song song vào một mạch điện. Tính điện trở tương đương của toàn mạch.

c) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch điện gồm 4 điện trở 6 Ω mắc song song là 12V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở.

d) Hai điện trở R1=3R2 được mắc song song với nhau rồi mắc vào hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là 1A. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính.

Hướng dẫn giải

a) Vì hai điện trở R1 và R2 mắc song song nên U = U1 = U2

Số chỉ của vôn kế là : U = U1 = I1R1 = 0,5.15 = 7,5V

b) R=R1R2R1+R2=10.3010+30=7,5 Ω

c) Do mạch điện mắc song song nên ta có: 1Rtđ=1R+1R+1R+1RRtđ=R4=64=1,5 Ω.

Dòng điện chạy qua mỗi điện trở là: I1=I2=I3=I4=I4=U4Rtđ=124.1,5=2 A.

d) Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song:

Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với điện trở đó I2I1=R1R2I21=3R2R2=3I2=3 A.

Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ: I=I1+I2=1+3=4 A.

Câu 15: Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song trong đó R2 = 5R1, UAB = 24V. Dòng điện qua R2 là 0,8A. Tính R1, R2 và cường độ dòng điện trong mạch chính.

Hướng dẫn giải

Cấu tạo mạch: R1//R2 

Vì R1//R2 nên U1 = U2 = UAB = 24V

Mà R2 = 5R1 => I1 = 5I2 = 5.0,8 = 4A

Điện trở R1 là: R1 = U1 : I1 = 24 : 4 = 6Ω

Điện trở R2 là: R2 = U2 : I2 = 24 : 0,8 = 30Ω

Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính là: I = I1 + I2 = 4 + 0,8 = 4,8A

Xem thêm các dạng bài tập Khoa học tự nhiên 9 phần Vật Lí hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Vật Lí lớp 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên