Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 5 có đáp án năm 2023

Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 5 có đáp án năm 2023

Để giúp học sinh có thêm tài liệu tự luyện trắc nghiệm Vật Lí lớp 9 năm 2023 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 5 có đáp án mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.

Quảng cáo

Bài 5: Bài tập định luật ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc song song

Bài 1: Cho mạch điện có sơ đồ  như hình bên . Hiệu điện thế U = 48V. Biết rằng:- Khi khóa K1 đóng, khóa K2 mở thì ampe kế chỉ 2,4A - Khi khóa K1 mở, khóa K2 đóng thì ampe kế chỉ 5A  

 1

Tính điện trở R1, R2?

1

Lời giải

- Khi khóa K1 đóng , khóa K2 mở thì ampe kế chỉ 2,4A

 thì dòng điện chỉ đi qua điện trở R1

Cho nên điện trở R1

Đáp án: C

Bài 2: Cho mạch điện có sơ đồ  như hình bên . Hiệu điện thế UAB = 48V. Biết R1 = 16 , R2 = 24 . Khi mắc thêm điện trở R3 vào hai điểm C và D thì ampe kế chỉ 6A. Hãy tính điện trở R3?

1

A. R3 = 16Ω                                                   

B. R3 = 48Ω 

C. R3 = 24Ω                                                   

D. R4 = 32Ω 

Lời giải

Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là:

1

Số chỉ của ampe kế là  1

Khi mắc thêm điện trở R3 vào hai đầu đoạn mạch CD thì các điện trở R1, R2, R3 mắc song song , cho nên cường độ dòng điện qua điện trở R3

 1

Giá trị của điện trở R31

Đáp án: B

Quảng cáo

Bài 3: Một đoạn mạch gồm ba điện trở R= 9 , R2 = 18 và R3 = 24 được mắc vào hiệu điện thế U = 3,6V như sơ đồ bên 

1

Số chỉ của ampe kế A và A1 là:

A. 0,5A và 0,4A                                            

B. 0,6A và 0,35A

C. 0,75A và 0,6A                                          

D. 0,07A và 0,13A

Lời giải

+ Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm Rvà R2 mắc song song là

 1

Điện trở tương đương của đoạn mạch là  1

+ Số chỉ của ampe kế A là  1

Số chỉ của ampe kế A11

Đáp án: C

Bài 4: Cho một hiệu điện thế U = 1,8V và hai điện trở R1, R2. Nếu mắc nối tiếp hai điện trở vào hiệu điện thế U thì dòng điện đi qua chúng có cường độ I1 = 0,2A; nếu mắc song song hai điện trở vào hiệu điện thế U thì dòng điện mạch chính có cường độ I2 = 0,9A. Tính R1, R2?

A. R1 = 3Ω , R2 = 6Ω                                    

B. R1 = 2Ω , R2 = 4Ω 

C. R1 = 2Ω , R2 = 9Ω                                    

D. R1 = 3Ω , R2 = 9Ω 

Lời giải

+ Khi  R1, R2 mắc nối tiếp nên 1

+ Khi R1, R2 mắc song song nên 1

Cho nên  1 (2)

Giả sử R1 < R2  nên R1 < 5

Từ (1) ta có 

R2 = 9 − R1  thay vào (2) ta có : 

 1

R1 < 5, nên R1 = 3, do đó  R2 = 6

Vậy  1

Đáp án: A

Bài 5: Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc song song với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi U, U1, U2 lần lượt là hiệu điện thế qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng?

A. U = U1 = U2                                              B. U = U1 + U2

C. U ≠ U1 = U2                                              D. U1 ≠ U2

Lời giải

Ta có, trong đoạn mạch mắc song song thì:

Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ.

U = U1 = U2 = … = Un

Đáp án: A

Quảng cáo

Bài 6: Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song?

A. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ.

B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.

C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch

D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.

Lời giải

A, C, D - đúng

B - sai vì: Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ:

U = U1 = U2 = … = Un

Đáp án: B

Bài 7: Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1, R2 mắc song song?

1

Lời giải

Ta có:

Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch song song bằng tổng các nghịch đảo điện trở các đoạn mạch rẽ:  1

Đáp án: A

Bài 8: Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào sau đây là đúng?

1

Lời giải

A - sai vì:  1

B - sai vì:  1

C – đúng

D – sai vì  1

Đáp án: c

Quảng cáo

Bài 9: Cho hai điện trở R1 = R2 = 20Ω  . Được mắc như sơ đồ

1

Điện trở tương đương của đoạn mạch AC có giá trị là:

A. 20Ω                                                           

B. 40Ω 

C. 10Ω                                                           

D. 80Ω 

Lời giải

Điện trở tương đương của đoạn mạch được tính theo công thức

 1

Đáp án: C

Bài 10: Cho mạch điện có sơ đồ  như hình bên  trong đó điện trở R1 = 18Ω , R= 12Ω . Vôn kế chỉ 36V 

1

Số chỉ của ampe kế A1 là:

A. 1,2A                                                                   

B. 3A

C. 5A                                                                       

D. 2A

Lời giải

+ Hiệu điện thế của hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa các đoạn mạch

U = U1 = U2

+ Số chỉ của ampe kế A1 là cường độ dòng điện đi qua điện trở R1

Vậy số chỉ của ampe kế A1 là:  1

Đáp án: D

Bài 11: Cho mạch điện có sơ đồ  như hình bên  trong đó điện trở R= 15 Ω, R2 = 10Ω . Ampe kế A1 chỉ 0,5A 

1

Số chỉ của vôn kế là:

A. 7,5V                                                         

B. 5V

C. 12,5V                                                        

D. 3V

Lời giải

+ Vì hai điện trở R1 và R2 mắc song song nên U = U= U2

+ Vậy số chỉ của vôn kế là 

U = U1 = I1R1 = 0,5.15 = 7,5V

Đáp án: A

Bài 12: Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên  trong đó điện trở R1 = 52,5 Ω. Vôn kế chỉ 84V. Ampe kế A chỉ 4,2A. Điện trở R2 = ? 

1

A. 52,5Ω                                                                  

B. 32,3Ω 

C. 20Ω                                                                     

D. 21Ω 

Lời giải

+ Số chỉ của ampe kế A1 là  1

+ Số chỉ của ampe kế A2 là  1

+ Điện trở R2 là  1

Đáp án: B

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí lớp 9 chọn lọc, có đáp án mới nhất hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Vật Lí lớp 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên