Vở bài tập Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức Bài 24: Chế độ ăn uống cân bằng
Với giải vở bài tập Khoa học lớp 4 Bài 24: Chế độ ăn uống cân bằng sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Khoa học lớp 4.
Giải vở bài tập Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức Bài 24: Chế độ ăn uống cân bằng
Câu 1 trang 62 VBT Khoa học lớp 4: Hãy lựa chọn những lí do giải thích sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, ăn nhiều rau, quả chín và uống nước hằng ngày. Viết vào chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai.
a) Phối hợp nhiều loại thức ăn để có nhiều món ăn, mỗi người lựa chọn món ăn theo sở thích. |
|
b) Phối hợp nhiều loại thức ăn sẽ đảm bảo cơ thể được cung cấp đủ các chất cần thiết từ bốn nhóm chất dinh dưỡng có trong thức ăn. |
|
c) Phối hợp thức ăn có nguồn gốc từ thực vật và động vật để cơ thể được cung cấp cả chất đạm, chất béo có nguồn gốc từ thực vật và động vật, giúp cơ thể khoẻ mạnh, phát triển toàn diện. |
|
d) Phối hợp nhiều loại thức ăn chứa chất đạm, chất béo có nguồn gốc từ thực vật và động vật để tiết kiệm chi phí mua thực phẩm. |
|
e) Phối hợp ăn nhiều rau, quả chín để cơ thể được bổ sung vi-ta-min, chất khoáng từ thức ăn, giúp tăng cường sức đề kháng và giúp cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt. |
Trả lời:
S |
a) Phối hợp nhiều loại thức ăn để có nhiều món ăn, mỗi người lựa chọn món ăn theo sở thích. |
Đ |
b) Phối hợp nhiều loại thức ăn sẽ đảm bảo cơ thể được cung cấp đủ các chất cần thiết từ bốn nhóm chất dinh dưỡng có trong thức ăn. |
Đ |
c) Phối hợp thức ăn có nguồn gốc từ thực vật và động vật để cơ thể được cung cấp cả chất đạm, chất béo có nguồn gốc từ thực vật và động vật, giúp cơ thể khoẻ mạnh, phát triển toàn diện. |
S |
d) Phối hợp nhiều loại thức ăn chứa chất đạm, chất béo có nguồn gốc từ thực vật và động vật để tiết kiệm chi phí mua thực phẩm. |
Đ |
e) Phối hợp ăn nhiều rau, quả chín để cơ thể được bổ sung vi-ta-min, chất khoáng từ thức ăn, giúp tăng cường sức đề kháng và giúp cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt. |
Câu 2 trang 62 VBT Khoa học lớp 4: Em hãy:
a) Viết vào bảng dưới đây tên thức ăn, đồ uống em đã ăn hai ngày gần đây ở nhà và ở trường.
Ngày |
Bữa sáng |
Bữa trưa |
Bữa phụ |
Bữa tối |
b) Đối chiếu với “ Tháp dinh dưỡng” trong sách giáo khoa và hoàn thành bảng theo gợi ý:
Đánh dấu vào cột tương ứng những chất dinh dưỡng có trong bữa ăn của hai ngày |
||||||
Các bữa ăn ở nhà, ở trường |
Chất bột đường |
Chất đạm |
Chất béo |
Vitamin, chất khoáng |
Rau, quả |
Nước lọc |
Ví dụ: Ngày…. |
× |
× |
× |
|||
Ngày thứ nhất |
||||||
Ngày thứ hai |
c) Viết nhận xét về:
- Bữa ăn của ngày thứ nhất:………………………………
- Bữa ăn của ngày thứ hai:………………………………..
Trả lời:
a)
Ngày |
Bữa sáng |
Bữa trưa |
Bữa phụ |
Bữa tối |
Ngày thứ nhất |
Bánh mì |
Cơm, thịt gà, rau cải, canh cua, cà pháo |
Sữa tươi |
Cơm, cá, thịt rang, bí, dưa hấu |
Ngày thứ hai |
Bánh bao, sữa |
Cơm, đậu, giò, canh chua, hồng xiêm |
Sữa chua |
Cơm, trứng rán, thịt vịt, tôm, canh bầu. |
b)
Các bữa ăn ở nhà, ở trường |
Chất bột đường |
Chất đạm |
Chất béo |
Vitamin, chất khoáng |
Rau, quả |
Nước lọc |
Ví dụ: Ngày…. |
× |
× |
× |
|||
Ngày thứ nhất |
× |
× |
× |
× |
× |
× |
Ngày thứ hai |
× |
× |
× |
× |
× |
× |
c)
- Bữa ăn của ngày thứ nhất: Bữa ăn đáp ứng tương đối đầy đủ các chất dinh dưỡng.
- Bữa ăn của ngày thứ hai: Bữa ăn đáp ứng tương đối đầy đủ các chất dinh dưỡng.
Câu 3 trang 63 VBT Khoa học lớp 4: Sử dụng các từ/cụm từ: động vật, hạn chế, muối và đồ ngọt, Tháp dinh dưỡng, bốn nhóm, thực vật, nhiều loại điền vào chỗ (...) để hoàn thành báo cáo về “Chế độ ăn uống cân bằng đối với sự phát triển của cơ thể”.
Ăn uống cân bằng cần phối hợp (1)………….thực phẩm khác nhau, đảm bảo đủ (2)…………. chất dinh dưỡng với hàm lượng thích hợp; phối hợp thực phẩm có nguồn gốc từ (3)............ với thực phẩm có nguồn gốc từ (4)…………để cơ thể phát triển toàn diện. Ăn uống lành mạnh cần (5)……….. sử dụng thức ăn chế biến sẵn, thức ăn nhiều dầu mỡ, (6)…………. để cơ thể khoẻ mạnh. Sử dụng sơ đồ (7)……… giúp chúng ta biết được lượng thực phẩm một người nên sử dụng mỗi ngày.
Trả lời:
(1) nhiều loại
(2) bốn nhóm
(3) động vật
(4) thực vật
(5) hạn chế
(6) muối và đồ ngọt
(7) Tháp dinh dưỡng.
Tham khảo giải SGK Khoa học lớp 4:
Xem thêm các bài giải vở bài tập Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Khoa học lớp 4 Bài 25: Một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng
Vở bài tập Khoa học lớp 4 Bài 28: Ôn tập chủ đề con người và sức khỏe
Vở bài tập Khoa học lớp 4 Bài 29: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác:
- Giải sgk Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức
- Giải lớp 4 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 4 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 4 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Vở bài tập Khoa học lớp 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 Toán, Tiếng Việt (có đáp án)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 4 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Explore Our World
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - KNTT