Vở bài tập Khoa học lớp 5 Cánh diều Bài 17: Chăm sóc và bảo vệ sức khỏe tuổi dậy thì
Với giải vở bài tập Khoa học lớp 5 Bài 17: Chăm sóc và bảo vệ sức khỏe tuổi dậy thì sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Khoa học lớp 5.
- Câu 1 trang 62 Vở bài tập Khoa học lớp 5
- Câu 2 trang 63 Vở bài tập Khoa học lớp 5
- Câu 3 trang 63 Vở bài tập Khoa học lớp 5
- Câu 4 trang 63 Vở bài tập Khoa học lớp 5
- Câu 5 trang 64 Vở bài tập Khoa học lớp 5
- Câu 6 trang 65 Vở bài tập Khoa học lớp 5
- Câu 7 trang 65 Vở bài tập Khoa học lớp 5
- Câu 8 trang 66 Vở bài tập Khoa học lớp 5
Giải vở bài tập Khoa học lớp 5 Cánh diều Bài 17: Chăm sóc và bảo vệ sức khỏe tuổi dậy thì
Câu 1 trang 62 VBT Khoa học lớp 5: Đọc các câu chuyện trong hình 3, 4 trang 78, 79 SGK, cho biết:
a) Những dấu hiệu ở tuổi dậy thì:
- của nam:
- của nữ:
b) Bạn nam đã chia sẻ những lo lắng, thắc mắc về sự thay đổi của cơ thể với ai và được hướng dẫn như thế nào? Sau khi được hướng dẫn, ý thức thực hiện vệ sinh cá nhân của bạn nam như thế nào?
c) Các bạn nữ đã chia sẻ những lo lắng, thắc mắc về sự thay đổi của cơ thể với ai và được hướng dẫn như thế nào? Sau khi được hướng dẫn, ý thức thực hiện vệ sinh cá nhân của bạn nữ như thế nào?
Trả lời:
a)
- Của nam: có dấu hiệu của sự xuất tinh, nổi mụn trứng cá, người có mùi hôi.
- Của nữ: có dấu hiệu xuất hiện kinh nguyệt.
b) Bạn nam: đã chia sẻ sự thay đổ của cơ thể với bố và được hướng dẫn hằng ngày cần rửa mặt, tắm gội và thay quần áo sạch. Đặc biệt khi vệ sinh bộ phận sinh dục ngoài, cần kéo nhẹ lớp da bên ngoài để làm sạch cả bên trong…
c) B đã chia sẻ sự thay đổi của cơ thể với bạn A và được bạn A hướng dẫn sử dụng băng vệ sinh là dán vào mặt trong quần lót. Và đã được cô y tá chườm để giữ ấm bụng dưới cho dễ chịu hơn. Cô đã hướng dẫn cho A và B cách để vệ sinh cơ thể hàng ngày. Sau khi được cô hướng dẫn A và B đã thực hiện hàng ngày.
Câu 2 trang 63 VBT Khoa học lớp 5: Đánh dấu × vào cột nên hoặc không nên làm mỗi việc trong bảng sau và hạn chế mụn “trứng cá’’?
Việc làm |
Nên |
Không nên |
1. Dùng sữa rửa mặt phù hợp với tình trạng da ( da nhờn, khô hoặc hỗn hợp): 2 lần mỗi ngày |
|
|
2. Rửa mặt nhiều lần trong ngày |
|
|
3.Tẩy tế bào da chết quá nhiều |
|
|
4. Dùng sản phẩm có chứa chất để làm thông thoáng lỗ chân lông sau bước rửa mặt |
|
|
5. Gội đầu mỗi ngày nếu có tóc dài hoặc da đầu tiết ra nhiều chất nhờn. |
|
|
6. Chạm tay vào cùng da mụn |
|
|
7. Bảo vệ da khỏi bụi, ánh nắng mặt trời,… |
|
|
Trả lời:
Việc làm |
Nên |
Không nên |
1. Dùng sữa rửa mặt phù hợp với tình trạng da ( da nhờn, khô hoặc hỗn hợp): 2 lần mỗi ngày |
× |
|
2. Rửa mặt nhiều lần trong ngày |
|
× |
3.Tẩy tế bào da chết quá nhiều |
|
× |
4. Dùng sản phẩm có chứa chất để làm thông thoáng lỗ chân lông sau bước rửa mặt |
× |
|
5. Gội đầu mỗi ngày nếu có tóc dài hoặc da đầu tiết ra nhiều chất nhờn. |
× |
|
6. Chạm tay vào cùng da mụn |
|
× |
7. Bảo vệ da khỏi bụi, ánh nắng mặt trời,… |
× |
|
Câu 3 trang 63 VBT Khoa học lớp 5: Giải thích vì sao cần phải giữ vệ sinh cho cơ thể, đặc biệt ở tuổi dậy thì.
Trả lời:
Cần phải giữ vệ sinh cho cơ thể, đặc biệt ở tuổi dậy thì vì: ở tuổi dậy thì cơ thể có nhiều thay đổi, cần vệ sinh sạch sẽ để tránh những vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể.
Câu 4 trang 63 VBT Khoa học lớp 5: Viết các việc cần làm để giữ vệ sinh cơ thể. Đánh giá về ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể của em theo bảng sau.
Việc cần làm để giữ vệ sinh cơ thể |
Đã thực hiện |
|
|
Tự giác |
Cần có sự nhắc nhở |
1. Tắm hằng ngày bằng nước sạch và sữa tắm |
× |
|
2. |
? |
? |
3. |
? |
? |
4. |
? |
? |
Trả lời:
Việc cần làm để giữ vệ sinh cơ thể |
Đã thực hiện |
|
|
Tự giác |
Cần có sự nhắc nhở |
1. Tắm hằng ngày bằng nước sạch và sữa tắm |
× |
|
2. Rửa mặt vào buổi sáng và buổi tối |
× |
|
3. Giặt sạch quần áo và phơi khô rồi mới sử dụng |
× |
|
4. Vệ sinh bộ phận sinh dục hàng ngày |
× |
|
Câu 5 trang 64 VBT Khoa học lớp 5: Quan sát từ hình 5 đến hình 13, trang 80, 81 SGK, đánh dấu × vào việc cần làm hoặc cần tránh để hoàn thành bảng sau.
Hình |
Nội dung |
Cần làm |
Cần tránh |
5 |
|
|
|
6 |
|
|
|
7 |
|
|
|
8 |
|
|
|
9 |
|
|
|
10 |
|
|
|
11 |
|
|
|
12 |
|
|
|
13 |
|
|
|
Trả lời:
Hình |
Nội dung |
Cần làm |
Cần tránh |
5 |
Hòa đồng, vui vẻ và quan tâm giúp đỡ bạn. |
× |
|
6 |
Không kiểm soát được cảm xúc. |
|
× |
7 |
Thực hiện chế độ dinh dưỡng hợp lí giúp phát triển chiều cao. |
× |
|
8 |
Vui vẻ, quan tâm và chia sẻ cùng với các thành viên trong gia đình. |
× |
|
9 |
Ngủ đúng giờ và đủ giấc |
× |
|
10 |
Thường xuyên vận động, tập thể dục, thể thao |
× |
|
11 |
Tránh xa thuốc lá, rượu bia, ma túy. |
× |
|
12 |
Ít vận động, xem nhiều máy tính, điện thoại và thức khuya. |
|
× |
13 |
Vệ sinh cá nhân, đặc biệt bộ phận sinh dục ngoài. |
× |
|
Câu 6 trang 65 VBT Khoa học lớp 5: Nêu thêm một số việc làm để chăm sóc và bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
Trả lời:
Một số việc làm để chăm sóc và bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì:
- Thường xuyên tập thể dục, chơi những bộ môn lành mạnh như bóng rổ, bóng đá, cầu lông,…
- Ăn uống một cách hợp lý.
Câu 7 trang 65 VBT Khoa học lớp 5: Trình bày thông tin em tìm hiểu được về tuổi dậy thì:
a) Chế độ ăn uống cân bằng, lành mạnh:
b) Các hoạt động vận động, thể dục, thể thao tốt cho sự phát triển cơ thể:
c) Cách kiểm soát cảm xúc theo hướng tích cực, tránh căng thẳng:
Trả lời:
a) Chế độ ăn uống cân bằng, lành mạnh: uống ít những loại dồ uông có ga, ăn ít đồ dầu mỡ.
b) Các hoạt động vận động, thể dục, thể thao tốt cho sự phát triển cơ thể: Tìm hiểu những bài tập vận động thể dục phù hợp với lứa tuổi.
c) Cách kiểm soát cảm xúc theo hướng tích cực, tránh căng thẳng: Bình tĩnh xử lý những tình huống gặp phải, chia sẻ cảm xúc với mọi người.
Câu 8 trang 66 VBT Khoa học lớp 5: Hoàn thành bảng sau.
Việc cần làm để chăm sóc bảo vệ sức khỏe thể chất, tinh thần ở tuổi dậy thì |
Mức độ thực hiện |
Nếu chưa tốt nêu cách khắc phục |
|
Tốt |
Chưa tốt |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trả lời:
Việc cần làm để chăm sóc bảo vệ sức khỏe thể chất, tinh thần ở tuổi dậy thì |
Mức độ thực hiện |
Nếu chưa tốt nêu cách khắc phục |
|
Tốt |
Chưa tốt |
||
1. Ngủ đủ giấc |
× |
|
|
2. Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng |
× |
|
|
3. Thường xuyên tập thể dục thể thao nâng cao sức khỏe |
× |
|
|
Tham khảo giải SGK Khoa học lớp 5:
Xem thêm các bài giải vở bài tập Khoa học lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Khoa học lớp 5 Ôn tập chủ đề Con người và sức khỏe
Vở bài tập Khoa học lớp 5 Bài 19: Chức năng của môi trường đối với sinh vật
Vở bài tập Khoa học lớp 5 Bài 20: Tác động của con người đến môi trường
Vở bài tập Khoa học lớp 5 Ôn tập chủ đề Sinh vật và môi trường
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Khoa học lớp 5 Cánh diều
- Giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 Cánh diều
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải VBT Khoa học lớp 5 Cánh diều của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Khoa học 5 (NXB Đại học Sư phạm).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 5 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - Cánh diều
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - Cánh diều