Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 48: Em làm được những gì
Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 48: Em làm được những gì sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2.
- Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 25 Luyện tập 1
- Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 25 Luyện tập 2
- Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 25 Luyện tập 3
- Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 25 Luyện tập 4
- Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 26 Luyện tập 5
- Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 26 Luyện tập 6
- Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 26 Khám phá
Giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 48: Em làm được những gì
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 25
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 25 Luyện tập 1: Tính nhẩm.
a) 83 × 10 = …….. |
b) 710 × 100 = ………… |
c) 6 200 × 1 000 = ……….. |
Lời giải
a) 83 × 10 = 830 |
b) 710 × 100 =71 000 |
c) 6 200 × 1000 = 6 200 000 |
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 25 Luyện tập 2: Đặt tính rồi tính.
a) 1 m2 = ……………dm2 24 m2 = ……………dm2 500 dm2 =………….m2 |
b) 1 m2 = ……………cm2 892 m2 = ………….cm2 300 000 cm2 = ……………m2 |
Lời giải
a) 1 m2 = 100 dm2 24 m2 = 2400 dm2 500 dm2 = 5 m2 |
b) 1 m2 = 10 000 cm2 892 m2 = 8 920 000 cm2 300 000 cm2 = 30 m2 |
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 25 Luyện tập 3: Đặt tính rồi tính.
a) 812 × 40 |
6 320 × 70 |
........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... | |
b) 816 × 42 |
2 970 × 38 |
........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... |
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 25 Luyện tập 4: Nối các biểu thức có giá trị bằng nhau.
Lời giải
Giải thích
5 × 360 × 200 = 360 × (5 × 200) = 360 × 1 000
360 × 54 + 360 × 46 = 360 × (54 + 46) = 360 × 100
360 × 54 – 360 × 44 = 360 × (54 – 44) = 360 × 10
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 26
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 26 Luyện tập 5: Tính bằng cách thuận tiện
a) 2 × 76 × 500 |
b) 5 × 300 × 800 |
........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... | |
c) 70 × 21 + 30 × 21 |
d) 81 × 28 – 81 × 18 |
........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... |
Lời giải
a) 2 × 76 × 500 = (2 × 500) × 76 = 1 000 × 76 = 76 000 |
b) 5 × 300 × 800 = (5 × 800) × 300 = 4 000 × 300 = 1 200 000 |
c) 70 × 21 + 30 × 21 = 21 × (70 + 30) = 21 × 100 = 2 100 |
d) 81 × 28 – 81 × 18 = 81 × (28 – 18) = 81 × 10 = 810 |
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 26 Luyện tập 6: Chú Tư muốn lát kín nền một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 6 m, chiều rộng 4m. Chú dùng các viên gạch vuông bằng nhau, một loại màu trắng và một loại màu đỏ. Biết rằng để lát 1m2 nền nhà cần 25 viên gạch và số gạch màu đỏ ít hơn gạch màu trắng 200 viên. Tính số viên gạch màu đỏ chú Tư cần dùng để lát nền căn phòng đó. (Coi diện tích mạch gạch không đáng kể.)
Bài giải
...................................................................................................................
...................................................................................................................
................................................................................................................... ...................................................................................................................
...................................................................................................................
................................................................................................................... ...................................................................................................................
...................................................................................................................
................................................................................................................... ...................................................................................................................
Lời giải
Diện tích nền của căn phòng là:
6 × 4 = 24 (m2)
Số viên gạch cần dùng để lát nền căn phòng là:
25 × 24 = 600 (viên gạch)
Số viên gạch màu đỏ cần dùng là:
(600 – 200) : 2 = 200 (viên gạch)
Đáp số: 200 viên gạch
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 26 Khám phá: Đọc nội dung SGK, rồi nhân nhẩm.
a) 34 × 11 = ......... |
b) 28 × 11 = .......... |
c) 11 × 95 = ........... |
Lời giải
Cách nhân nhẩm:
● Nếu tổng hai chữ số của số đó bé hơn 10 ta viết tổng hai chữ số vừa tìm được vào giữa hai chữ số.
● Tổng hai chữ số của số đó bằng 10 hoặc lớn hơn 10, ta viết chữ số hàng đơn vị của tổng vừa tìm được vào giữa hai chữ số và cộng thêm số đã nhớ vào chữ số hàng trăm.
a) 34 × 11 = 374 |
b) 28 × 11 = 308 |
c) 11 × 95 = 1 045 |
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 50: Chia hai số có tận cùng là chữ số 0
Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 51: Ước lượng thương trong phép chia
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 4 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 4 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 4 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát sách VBT Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 Toán, Tiếng Việt (có đáp án)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - CTST
- Giải sgk Toán lớp 4 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - CTST
- Giải Tiếng Anh lớp 4 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Explore Our World
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - CTST
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 4 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - CTST