Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 67: Ôn tập số tự nhiên

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 67: Ôn tập số tự nhiên trang 104, 105, 106, 107 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 67: Ôn tập số tự nhiên

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 104, 105 Bài 67 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 104

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 104 Bài 1: Viết (theo mẫu)

Số gồm

Viết số

Đọc số

4 chục nghìn, 7 nghìn, 2 trăm, 5 đơn vị

47 205

bốn mươi bảy nghìn hai trăm linh năm

5 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 8 trăm, 5 chục, 2 đơn vị

   

8 triệu, 3 trăm nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 7 chục

   

3 triệu, 9 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 3 trăm

   
Quảng cáo

Lời giải

Số gồm

Viết số

Đọc số

4 chục nghìn, 7 nghìn, 2 trăm, 5 đơn vị

47 205

bốn mươi bảy nghìn hai trăm linh năm

5 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 8 trăm, 5 chục, 2 đơn vị

530 852

năm trăm ba mươi nghìn tám trăm tám mươi hai

8 triệu, 3 trăm nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 7 chục

8 304 370

tám triệu ba trăm linh tư nghìn ba trăm bảy mươi

3 triệu, 9 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 3 trăm

3 950 300

ba triệu chín trăm năm mươi nghìn ba trăm

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 104 Bài 2:

a) Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):

Mẫu: 5 283 = 5 000 + 200 + 80 + 3

6 835; 47 561; 816; 570; 9 250 308

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

Quảng cáo

b) Số?

50 000 + 6 000 + 40 + ..... = 56 045

400 000 + 80 000 + ..... + 600 + 30 = 487 630

8 000 000 + 900 000 + 5 000 + ..... + 4 = 8 905 014

Lời giải

a) 

6 835 = 6 000 + 800 + 30 + 5

47 561 = 40 000 + 7 000 + 500 + 60 + 1

816 = 800 + 10 + 6

570 = 500 + 70

9 250 308 = 9 000 000 + 200 000 + 50 000 + 300 + 8

b)

50 000 + 6 000 + 40 + 5 = 56 045

400 000 + 80 000 + 7 000 + 600 + 30 = 487 630

8 000 000 + 900 000 + 5 000 + 10 + 4 = 8 905 014

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 105

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 105 Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

Trong dãy số tự nhiên:

a) Hai số liên tiếp hơn kém nhau …….. đơn vị

b) Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau …….. đơn vị.

c) Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau ……. đơn vị.

d) Số liền trước của số 1 000 000 là ……………..

Lời giải

a) Hai số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị

b) Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

c) Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

d) Số liền trước của số 1 000 000 là 999 999

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 105 Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu).

Số

8 659

57 408

803 520

5 683 400

Giá trị của chữ số 5

50

     

Giá trị của chữ số 8

8 000

     

Lời giải

Số

8 659

57 408

803 520

5 683 400

Giá trị của chữ số 5

50

50 000

500

5 000 000

Giá trị của chữ số 8

8 000

8

800 000

80 000

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 105 Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu).

a) Bốn số tự nhiên liên tiếp

998           ......           ......           1 001

b) Bốn số lẻ liên tiếp

.....           7 597           7 599           .....

c) Bốn số chẵn liên tiếp

......           85 428           ......           85 432

d) Năm số chẵn liên tiếp

......           .....           6 000           6 002           ......

Lời giải

a) Bốn số tự nhiên liên tiếp

998           999           1 000           1 001

b) Bốn số lẻ liên tiếp

7 595           7 597           7 599           7 601

c) Bốn số chẵn liên tiếp

85 426           85 428           85 430           85 432

d) Năm số chẵn liên tiếp

5 996           5 998           6 000           6 002           6 004

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 106, 107 Bài 67 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 106

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 106 Bài 1: Đ, S?

a) Số tự niên bé nhất là 1

 

b) Số liền sau của số 999 999 là 1 000 000

 

c) Số liền trước của số 0 là 1

 

d) Trong dãy số tự nhiên có số bé nhất

 

Lời giải

a) Số tự niên bé nhất là 1

S

b) Số liền sau của số 999 999 là 1 000 000

Đ

c) Số liền trước của số 0 là 1

S

d) Trong dãy số tự nhiên có số bé nhất

Đ

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 106 Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Con voi nào dưới đây nặng nhất?

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 67: Ôn tập số tự nhiên

b) Xe đạp nào dưới đây có giá tiền cao nhất?

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 67: Ôn tập số tự nhiên

Lời giải

a)

Đáp án đúng là: B

Ta có: 3 890 < 3 958 < 4 095 < 4 120

Vậy con voi B nặng nhất.

b)

Đáp án đúng là: B

Ta có: 4 850 000 < 4 900 000 < 5 180 000 < 5 210 000

Vậy xe đạp B có giá tiền cao nhất.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 106 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Số lượt khách du lịch là người nước ngoài đến Việt Nam năm 2018 là 15 497 800 người (theo Niên giam Thống kê năm 2019).

a) Làm tròn đến hàng nghìn, số lượt khách du lịch là người nước ngoài đến Việt Nam năm 2018 có khoảng………… người.

b) Làm tròn đến hàng chục nghìn, số lượt khách du lịch là người nước ngoài đến Việt Nam năm 2018 có khoảng …………người.

c) Làm tròn đến hàng trăm nghìn, số lượt khách du lịch là người nước ngoài đến Việt Nam năm 2018 có khoảng ………. người.

Lời giải chi tiết:

a) Làm tròn đến hàng nghìn, số lượt khách du lịch là người nước ngoài đến Việt Nam năm 2018 có khoảng 15 498 000 người. (Vì chữ số hàng trăm là 8 > 5, làm tròn lên)

b) Làm tròn đến hàng chục nghìn, số lượt khách du lịch là người nước ngoài đến Việt Nam năm 2018 có khoảng 15 500 000 người.

c) Làm tròn đến hàng trăm nghìn, số lượt khách du lịch là người nước ngoài đến Việt Nam năm 2018 có khoảng 15 500 000 người. (vì chữ số hàng chục nghìn là 9 > 5, làm tròn lên)

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 107

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 107 Bài 4: Cho biết số học sinh của bốn trường tiểu học Nguyễn Siêu, Nguyễn Huệ, Nguyễn Nhạc, Nguyễn Hoàng là 2 184, 1 791, 2 218, 1 785. Trong đó, Trường Tiểu học Nguyễn Siêu có nhiều học sinh nhất, Trường Tiểu học Nguyễn Huệ có ít học sinh hơn Trường Tiểu học Nguyễn Nhạc và số học sinh của Trường Tiểu học Nguyễn Hoàng là số chẵn.

a) Hỏi mỗi trường có bao nhiêu học sinh?

b) Viết số học sinh của bốn trường tiểu học đó theo thứ tự từ lớn đến bé.

Lời giải

a)  Mỗi trường có số học sinh là:

Trường Tiểu học Nguyễn Siêu có 2 218 học sinh.

Trường Tiểu học Nguyễn Hoàng có 2 184 học sinh

Trường Tiểu học Nguyễn Huệ có 1 785 học sinh

Trường Tiểu học Nguyễn Nhạc có 1 791 học sinh.

b) Số học sinh của bốn trường tiểu học đó theo thứ tự từ lớn đến bé là: 2 218; 2 184; 1 791; 1 785.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 107 Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Cho bốn thẻ số:

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 67: Ôn tập số tự nhiên

Ghép bốn thẻ số đã cho lập được:

a) Số lẻ bé nhất có bốn chữ số là …………

b) Số lẻ lớn nhất có bốn chữ số là ………….

Lời giải

a) Số lẻ bé nhất có bốn chữ số là 1 023

b) Số lẻ lớn nhất có bốn chữ số là 3 201

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Săn SALE shopee Tết:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát sách VBT Toán lớp 4 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên