Bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 2 có đáp án
C. TASK
I. Phonetics and Speaking
Bài 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. amazing B. charge C. female D. taste
Question 2: A. break B. breath C. thread D. tread
Question 3: A. enough B. plough C. rough D. tough
Question 4: A. believes B. dreams C. girls D. parents
Question 5: A. kissed B. laughed C. looked D. loved
Question 1: Đáp án B
Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /ei/. Đáp án B phát âm là /a:/
Question 2: Đáp án A
Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là /e/. Đáp án A phát âm là /ei/
Question 3: Đáp án B
Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /f/. Đáp án B là âm câm
Question 4: Đáp án D
Giải thích: Đáp án B, C, A phát âm là /z/. Đáp án D phát âm là /s/
Question 5: Đáp án D
Giải thích: Đáp án B, C, A phát âm là /t/. Đáp án D phát âm là /d/
Bài 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 6: A. campaign B. female C. humour D. partner
Question 7: A. advice B. contact C. mature D. maintain
Question 8: A. favourite B. recommend C. understand D. volunteer
Question 9: A. argument B. counsellor C. reconcile D. romantic
Question 10: A. comfortable B. preservative C. relationship D. significant
Question 11: A. diverse B. nonsense C. purchase D. leopard
Question 12: A. recommend B. hurricane C. photograph D. separate
Question 13: A. furnish B. tonight C. promise D. reason
Question 14: A. interview B. processor C. essential D. compliment
Question 15: A. relation B. summary C. arrange D. eliminate
Question 6: Đáp án A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 1. Đáp án A trọng âm số 2.
Question 7: Đáp án B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 1. Đáp án B trọng âm số 2.
Question 8: Đáp án A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 3. Đáp án A trọng âm số 2.
Question 9: Đáp án D
Giải thích: Đáp án B, C, A trọng âm số 1. Đáp án D trọng âm số 2.
Question 10: Đáp án A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 3. Đáp án A trọng âm số 1.
Question 11: Đáp án A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 1. Đáp án A trọng âm số 2.
Question 12: Đáp án A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 1. Đáp án A trọng âm số 3.
Question 13: Đáp án B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 1. Đáp án B trọng âm số 2.
Question 14: Đáp án C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 2.
Question 15: Đáp án B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 2. Đáp án B trọng âm số 1
II. Vocabulary and Grammar
Bài 1. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 1: I was shocked to find out my boyfriend had cheated on me.
A. angry B. pleased
C. upset D. worried
Question 2: He was furious with himself for letting things get out of control.
A. angry B. confused
C. sad D. surprised
Question 3: Mary and John have a lot in common.
A. live together
B. spend lots of time together
C. share similar ideas
D. share accommodation
Question 4: She felt unsafe and insecure in love.
A. anxious B. calm
C. silly D. unlucky
Question 5: I am now reconciled with two of my estranged siblings - not just my older brother, but my sister, whom I hadn't spoken to for 17 years.
A. contactable B. harmonised
C. opposed D. truthful
Question 1: Đáp án C
Shocked (bị sốc) = upset (tình trạng hỗn loạn)
Question 2: Đáp án A
Furious = anry (cực kì tức giận)
Question 3:
Have a lot in common = share similar ideas (có điểm giống nhau)
Question 4: Đáp án A
Innsecure (không được bảo vệ) = anxious (lo lắng)
Question 5: Đáp án B
Reconciled = harmonised (hòa hợp)
Bài 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 1: I was really depressed about his winning the election, like a lot of people.
A. fed up B. pessimistic
C. satisfied D. Unhappy
Question 2: Miss Walker was a mature lady when she married.
A. annoyed B. childish
C. energetic D. sensitive
Question 3: Students are advised to tune out distractions and focus on study.
A. avoid B. forget
C. neglect D. regard
Question 4: Don't confess your love to your friends unless you know they feel the same way.
A. admit B. conceal
C. declare D. expose
Question 5: Among friends again, we may be happy to confide our innermost secrets.
A. admit B. conceal
C. hint D. reveal
Question 1: Đáp án C
Depressed (suy sụp) >< satisfied (hài lòng)
Question 2: Đáp án B
Mature (trưởng thành) >< childish (tính trẻ con)
Question 3: Đáp án D
Tune out (ngừng nghe) >< regard (chú ý)
Question 4: Đáp án B
Confess (thú nhận) >< conceal (che giấu)
Question 5: Đáp án B
Confide (tâm sự) >< conceal (che giấu)
Bài 3. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 1: What's the matter? You look ____.
A. happily B. sadly
C. unhappy D. unhappily
Question 2: I have been very ____ up to this point, but I am going to lose my temper if you don't find my baggage immediately.
A. impatiently B. impatient
C. patient D. patiently
Question 3: You seem more ____ now.
A. relaxed B. relax
C. relaxing D. relaxingly
Question 4: These watermelons were ____ sweet.
A. excepting B. exception
C. exceptional D. exceptionally
Question 5: The cake tastes ____.
A. good B. goodly
C. well D. badly
Question 1: Đáp án C
Dịch: Có chuyện gì vậy? Bạn trông không vui.
Question 2: Đáp án C
Dịch: Tôi đã rất kiên nhẫn cho đến thời điểm này, nhưng tôi sẽ mất bình tĩnh nếu bạn không tìm thấy hành lý của tôi ngay lập tức.
Question 3: Đáp án A
Dịch: Bây giờ bạn có vẻ thoải mái hơn.
Question 4: Đáp án D
Vị trí trống cần trạng từ
Dịch: Những quả dưa hấu này thật ngọt ngào.
Question 5: Đáp án A
Dịch: Cái bánh có vị ngon.
III. Reading
Bài 1. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
In a healthy relationship, both partners respect, trust and embrace (1) ____ differences. Both partners are able to communicate (2) ____ their needs and listen to their partner, and work to resolve conflict in a rational and (3) ____ way. But maintaining a healthy relationship (4) ____ for skills many young people are never taught. A lack of these skills, and (5) ____ up in a society that sometimes celebrates violence or in a community that experiences a high (6) ____ of violence, can lead to unhealthy and even violent relationships among youth.
Dating violence (7) ____ psychological or emotional violence, such as controlling behaviours or jealousy; physical violence, such as hitting or punching. More than 20 per cent of all adolescents report having experienced (8) ____ psychological or physical violence from an intimate partner - and underreporting remains a concern.
Adolescents, (9) ____ older adolescents, often have romantic relationships, which are long-term, serious, and intimate. Society has a responsibility to provide young people with the resources, skills, and space (10) ____ to safeguard their physical and emotional well being in these relationships. Youth-serving professionals, educators, and parents can help young people in need access services to (11) ____ dating abuse victimisation. Research also has shown that programmes intended to prevent dating violence can be (12) ____.
Question 1: A. another's B. each another's C. each other's D. one another's
Question 2: A. effective B. effectively C. effectiveness D. ineffective
Question 3: A. non-violent B. violently C. violent D. violence
Question 4: A. asks B. calls C. looks D. requires
Question 5: A. bringing B. growing C. raising D. taking
Question 6: A. amount B. number C. rate D. scale
Question 7: A. comprises B. consists C. contains D. includes
Question 8: A. both B. either C. neither D. whether
Question 9: A. especial B. especially C. special D. specially
Question 10: A. necessitating B. necessarily C. necessary D. necessity
Question 11: A. address B. confess C. deny D. obey
Question 12: A. succeed B. success C. successful D. successfully
Question 1: Đáp án C
Vị trí trống cần tính từ sở hữu cách
Question 2: Đáp án B
Vị trí trống cần trạng từ
Question 3: Đáp án A
Dịch: … và làm việc để giải quyết xung đột một cách hợp lý và không bạo lực.
Question 4: Đáp án B
Dịch: call for (ph.v) đòi hỏi, yêu cầu
Question 5: Đáp án B
Grow up (ph.v) phát triển, lớn lên
Question 6: Đáp án C
A high rate = tỷ lệ cao
Question 7: Đáp án D
Dịch: Xã hội có trách nhiệm cung cấp cho những người trẻ tuổi các nguồn lực, kỹ năng và không gian bao gồm để bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần của họ trong các mối quan hệ này.
Question 8: Đáp án B
Either A or B (…. Hoặc ….. – 1 trong 2)
Question 9: Đáp án B
Dịch: Thanh thiếu niên, đặc biệt là thanh thiếu niên lớn tuổi, thường có mối quan hệ lãng mạn, lâu dài, nghiêm túc và thân mật.
Question 10: Đáp án C
Vị trí trống cần tính từ
Question 11: Đáp án A
Dịch: Các chuyên gia, nhà giáo dục và phụ huynh phục vụ thanh thiếu niên có thể giúp những người trẻ tuổi cần các dịch vụ truy cập để giải quyết nạn nhân lạm dụng hẹn hò.
Question 12: Đáp án C
Vị trí trống cần tính từ.
Bài 2. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
Let's see if you can correctly answer the following question: At what age are Latter-day Saint youth allowed to date? Of course, you probably immediately said, "16". OK, then, how about this one: At what age are you allowed to have a boyfriend or girlfriend? You may be thinking, “Um, 16. Didn't I just answer that?" Well, if that was your answer, then, even though you aced the first question, you missed the second one. Just because you can date when you turn 16 doesn't mean you should immediately start looking for a steady boyfriend or girlfriend. [….]
To begin with, there are two different types of dating: casual dating and steady (or serious) dating. The distinction between the two has to do with exclusivity. With casual dating, there is no exclusivity. The two people aren't “a couple” or “an item”, and they don't refer to each other as a “boyfriend” or “girlfriend”. They don't pair off. People who are casually dating are simply friends. This is the kind of dating the Church encourages you to do after you turn 16. You should put aside a need to find a “one and only”. If you're dating casually, you don't expect a relationship to become a romance. You have fun; you do a variety of things with a variety of people. On the other hand, steady dating means the couple is exclusive with one another. They expect each other not to date anyone else or to be emotionally or physically close with other people. Couples who date seriously consider the future, because there is a real possibility they could stay together. This is the kind of dating the Church encourages young adults (generally, people in their 20s) to progress toward, because that's the age when they should be thinking of marrying. [….]
Question 1: It can be inferred from the first paragraph that ____.
A. dating doesn't mean having exclusive boyfriend or girlfriend
B. teenagers are supposed to have a steady boyfriend or girlfriend
C. teenagers date as many boyfriends or girlfriends as they can
D. young people shouldn't be allowed to date at 16
Question 2: The word “aced” in paragraph 1 is closest in meaning to ____.
A. gave up B. misled
C. succeeded in D. understood
Question 3: According to the passage, what is NOT true about casual dating?
A. You can be friend with each other.
B. You don't pair off exclusively.
C. You find your "one and only”.
D. You meet different kinds of people.
Question 1: Đáp án A
Đoạn 1 cho rằng hẹn hò không có nghĩa là có bạn trai hay bạn gái độc quyền
Question 2: Đáp án C
Aced = succeeded in (thành công trong lĩnh vực gì)
Question 3: Đáp án C
Thông tin: People who are casually dating are simply friends. This is the kind of dating the Church encourages you to do after you turn 16. You should put aside a need to find a “one and only”
Dịch: Những người tình cờ hẹn hò chỉ đơn giản là bạn bè. Đây là kiểu hẹn hò mà Giáo hội khuyến khích bạn làm sau khi bạn 16 tuổi. Bạn nên bỏ qua một nhu cầu tìm kiếm một người khác và chỉ có một.
IV. Writing
Bài 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 1: I have to take the responsibility.
A. It's I am that responsible.
B. It is I who am responsible.
C. It is me who am responsible.
D. It's that me is responsible.
Question 2: It was her story that made me cry.
A. I was made crying by her story.
B. I was made to cry by her story.
C. Her story made me crying.
D. Her story made me to cry.
Question 3: It is unlikely that he will come on time.
A. He is unlikely to come early.
B. It is likely that he will not come too late.
C. It looks as if he will come late.
D. It seems that he will come lately.
Question 4: He became successful as a professional writer at the age of 20.
A. He did not succeed as a professional writer until he was 20.
B. He did not write professionally until he succeeded at the age of 20.
C. He succeeded as a professional writer until he was 20.
D. He wrote professionally until he became successful at the age of 20.
Question 5: Mai: “Why don't we ask Mr Brown for help?”
A. Mai asked why they did not ask Mr Brown for help.
B. Mai begged Mr Brown for help to find the reason.
C. Mai suggested that they should ask Mr Brown for help.
D. Mai wanted to know why Mr Brown did not help.
Question 1: Đáp án B
Dịch: Tôi phải chịu trách nhiệm.
Question 2: Đáp án B
Dịch: Đó là câu chuyện của cô ấy làm tôi khóc.
Question 3: Đáp án C
Dịch: Không chắc anh ta sẽ đến đúng giờ.
Question 4: Đáp án A
Dịch: Ông trở nên thành công như một nhà văn chuyên nghiệp ở tuổi 20.
Question 5: Đáp án C
Dịch: Mai đề nghị họ nên nhờ ông Brown giúp đỡ.
Bài 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 6: John lied to Linda. She didn't know the reason.
A. Linda didn't believe that John lied to her.
B. Linda didn't know how John lied to her.
C. Linda didn't know that John lied to her.
D. Linda didn't know what John lied for.
Question 7: Billy did not find his cat in the garden. He found it in the garage.
A. It was the garden and garage that Billy found his cat.
B. It wasn't the garden that Billy did not find his cat.
C. It wasn't the garden but the garage that Billy found his cat.
D. Billy could not find his cat anywhere, even in the garage.
Question 8: She is so attractive. Many boys run after her.
A. So attractive is shę many boys that run after her.
B. So attractive is she that many boys run after her.
C. So attractive she is that many boys run after her.
D. So that attractive she is many boys run after her.
Question 9: You can feel more at ease by taking part in group dating. It's the only way.
A. By taking part in group dating can you only feel more at ease.
B. Only by taking part in group dating can you feel more at ease.
C. The only way you is by taking part in group dating can feel more at ease.
D. The way you can feel more at ease is taking part in only group dating.
Question 10: Mary broke up with her boyfriend. She couldn't stand his complaining.
A. Although Mary broke up with her boyfriend, she couldn't stand his complaining.
B. Mary broke up with her boyfriend because she couldn't stand his complaining.
C. Mary broke up with her boyfriend; however, she couldn't stand his complaining.
D. Mary broke up with her boyfriend in case she couldn't stand his complaining.
Question 11: She had only just begun to speak when people started interrupting.
A. She hardly had begun to speak when people started interrupting.
B. Hardly she had begun to speak when people started interrupting.
C. Hardly had she begun to speak when people started interrupting.
D. She hadn’t begun to speak when people started interrupting.
Question 12: The fire-fighters made every effort to put off the flames. The building burned down completely.
A. The building burned down completely though the fire-fighters made every effort to put off the flames.
B. Had it not been for the fire-fighters’ every effort, the building would have burned down completely.
C. Making every effort to put off the flames, the fire-fighters completely burned down the building.
D. Since the fire-fighters made every effort to put off the flames, the building burned down completely.
Question 13: Marry loved her stuffed animal when she was young. She couldn’t sleep without it.
A. When Marry was young, she loved her stuffed animal so as not to sleep with it.
B. As Marry couldn’t sleep without her stuffed animal when she was young, she loved it.
C. When Marry was young, she loved her stuffed animal though she couldn’t sleep without it.
D. When Marry was young, she loved her stuffed animal so much that she couldn’t sleep without it.
Question 14: He cannot practice scuba diving because he has a weak heart.
A. The fact that he has a weak heart cannot stop him practicing scuba diving.
B. Scuba diving makes him suffer from having a weak heart.
C. The reason why he cannot practice scuba diving is that he has a weak heart.
D. He has a weak heart but he continues to practice scuba diving.
Question 15: People believe that neither side wanted war.
A. Neither side is believed to have wanted war.
B. Neither side is responsible for the outbreak of war.
C. War is believed to be wanted by either side.
D. It is believed that war broke out from both sides.
Question 6: Đáp án D
Dịch: John nói dối Linda. Cô không biết lý do tại sao.
Question 7: Đáp án C
Dịch: Đó không phải là khu vườn mà là nhà để xe nơi Billy tìm thấy con mèo của mình.
Question 8: Đáp án B
Dịch: Cô ấy thật hấp dẫn. Nhiều chàng trai chạy theo cô ấy.
Question 9: Đáp án B
Dịch: Chỉ bằng cách tham gia hẹn hò nhóm, bạn có thể cảm thấy thoải mái hơn.
Question 10: Đáp án B
Dịch: Mary chia tay bạn trai vì cô không thể chịu đựng được lời phàn nàn của anh
Question 11: Đáp án C
Giải thích: hì
Dịch nghĩa: Cô ấy chỉ mới bắt đầu nói khi mọi người bắt đầu xen ngang.
Question 12: Đáp án A
Dịch nghĩa: Những người cứu hỏa làm hết sức để dập tắt ngọn lửa. Tòa nhà bị thiêu rụi hoàn toàn.
Question 13: Đáp án D
Dịch nghĩa: Marry thích thú nhồi bông khi cô ấy còn nhỏ. Cô ấy không thể ngủ thiếu chúng.
Question 14: Đáp án C
Dịch: Anh ấy không thể thực hiện môn lặn có bình dưỡng khí vì anh ấy yếu tim.
Question 15: Đáp án A
Câu này dịch như sau: Mọi người tin rằng không bên nào muốn chiến tranh.
A. Không bên nào được tin rằng đã muốn chiến tranh.
B. Không bên nào chịu trách nhiệm cho việc bùng nổ chiến tranh.
C. Chiến tranh được tin rằng được muốn bởi một trong hai bên.
D. Nó được tin rằng chiến tranh đã bùng nổ từ hai bên.
Xem thêm Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh lớp 11 có đáp án hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều