Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 11 học kì 1 có đáp án (Bài số 1)



ĐỀ KIỂM TRA 15’ KỲ I SỐ 1

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Quảng cáo

Question 1: A. change    B. champagne     C. channel     D. choice

Question 2: A. cities    B. areas     C. envelops     D. days

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 3: I haven’t read any medical books or articles on the subject for a long time, so I’m ________with recent developments.

A. out of reach

B. out of the condition

C. out of touch

D. out of the question

Question 4: Kate didn’t enjoy the roller coaster ride because it was________ experience of her life.

A. the most terrifying

B. the most terrified

C. a most terrified

D. far more terrifying

Quảng cáo

Question 5: I assume that you are acquainted ________this subject since you are responsible ________writing the accompanying materials.

A. to/for

B. with/for

C. to/to

D. with/with

Question 6: Everyone in both cars________injured in the accident last night, ________?

A. was/weren’t they

B. were/ weren’t they

C. was/ wasn’t he

D. were/ were they

Question 7: When the Titanic started sinking, the passengers were________.

A. horrifying

B. apprehensive

C. panic-stricken

D. weather-beaten

Question 8: Jack has a collection of ________.

A. old valuable Japanese postage stamps

B. old Japanese valuable postage stamps

C. valuable Japanese old postage stamps

D. valuable old Japanese postage stamps

Quảng cáo

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 9: Nutritionists believe that vitamins circumvent diseases.

A. defeat    B. nourish

C. help    D. treat

Question 10: Adverse weather conditions made it difficult to play the game.

A. favorable    B. bad

C. comfortable    D. severe

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 11: "I have never been to Russia. I think I shall go there next year.” said Bill.

A. Bill said that he had never been to Russia and he thought he would go there the next year.

B. Bill said that he would have never been to Russia and he thinks he would go there the next year.

C. Bill said that he had never been to Russia and he thinks he will go there the next year.

D. Bill said that he has never been to Russia and he thinks he would go there the next year.

Question 12: People believed that Jane retired because of her poor health.

A. Jane is believed to have retired because of her poor health.

B. Jane was believed to have retired because of her poor health.

C. It is believed that Jane retired because of her poor health.

D. Jane retired because of her poor health was believed.

Quảng cáo

Question 13: Charles would have won the essay contest if he had typed his paper.

A. Charles won the essay contest in spite of not typing his paper.

B. Charles did not win the essay contest because he did not type his paper.

C. Typing his paper made Charles win the essay contest.

D. Charles did not win the essay contest even though he typed his paper.

ĐÁP ÁN & GIẢI THÍCH

Question 1. Đáp án B

A. change /tʃeɪndʒ/

B. champagne /ʃæmˈpeɪn/

C. channel /ˈtʃænl/

D. choice /tʃɔɪs/

Qua cách phát âm đã được minh họa, ta thấy chỉ đáp án B có cách phát âm là /ʃ/.

Question 2: Đáp án C

A. cities

B. areas

C. envelops

D. days

Theo quy tắc phát âm đuôi ‘s” thì các đáp án A, B, D phát âm /z/ còn đáp án C là /s/.

Question 3. Đáp án A

Câu này ta sử dụng so sánh hơn nhất với phân từ đuôi “ing” vì mang nghĩa chủ động.

Kate đã không thích đi tàu lượn bởi vì đó là trải nghiệm đáng sợ nhất cuộc đời cô ấy.

Question 4. Đáp án B

Đây là câu hỏi về giới từ, đòi hỏi các em phải có những hiểu biết về các cụm từ cố định. Hai cụm mà đề bài hỏi thực ra cũng là cụm khá đơn giản và dễ gặp:

• Tobe acquainted with ..... : quen với ........

• Tobe responsible for ...... : chịu trách nhiệm về ......

Tôi cho rằng bạn đã quen với chủ đề này bỏi vì bạn chịu trách nhiệm việc viết các tài liệu kèm theo.

Question 5. Đáp án A

Đối với các đại từ bất định, ta luôn sử dụng động từ chia theo dạng số ít (giống như He, She, It).

Vì thế ta lựa chọn “was” cho vế thứ nhất (loại được đáp án B và D).

Tiếp theo vế số 2 là dạng câu hỏi đuôi. Đối với chủ ngữ là “everyone” thì phần hỏi đuôi ta sử dụng chue ngữ “they”. Vậy đáp án là A.

Mọi người ở cả các ô tô đều bị thương đêm qua, có phải vậy không?

Question 6. Đáp án C

A. horrifying: kinh hoàng

B. apprehensive: e sợ, sợ hãi

C. panic-stricken: hoảng loạn

D. weather-beaten: dày dạn sương gió

Khi thuyền Titanic bắt đầu đắm, mọi hành khach đều hoảng loạn.

Để làm được câu này, ta phải dịch và xét các sắc thái nghãi, kết hợp loại dần đáp án:

Đáp án A mang nghĩa chủ động (ing) nên loại.

Đáp án D sai nghĩa (loại).

Đáp án B và C thì xét về cường độ, đáp án B không thể bộc lộ cảm xúc mạnh mẽ như đáp án C.

Question 7. Đáp án D

Các em có thể theo dõi quy tắc về trật tự tính từ trong cụm danh từ sau đây:

• Opinion - tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. (beautiful, wonderful, terrible…)

• Size - tính từ chỉ kích cỡ. (big, small, long, short, tall…

• Age - tính từ chỉ độ tuổi. (old, young, old, new…)

• Shape - tính từ chỉ hình dạng (circular, square, round, rectangle...)

• Color - tính từ chỉ màu sắc. (orange, yellow, light blue…)

• Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. (Japanese, American, Vietnamese…

• Material – tính từ chỉ chất liệu. (stone, plastic, leather, steel, silk…)

• Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.

Vậy từ quy tắc trên ta có thể dễ dàng lựa chọn đáp án D.

Question 8. Đáp án C

Ta có cụm từ cố định: household name/ word: tên của một người đã trở nên quen thuộc vì được dùng nhiều (từ ngữ cửa miệng)

Question 9. Đáp án B

Các nhà khoa học tin rằng các vitamin có thể phá hủy được bệnh tật.

A. defeat: đánh bại

B. nourish: nuôi nấng

C. help: giúp đỡ

D. treat: đối đãi

Vì đây là câu hỏi tìm từ trái nghĩa nên ta chọn B. Nhiều bạn không đọc kĩ đề có thể sẽ chọn nhầm sang đáp án A.

Question 10. Đáp án A

Điều kiện thời tiết bất lợi khiến cho nó khó để chơi trò chơi.

A. favorable: thuận lợi

B. bad: tồi tệ

C. comfortable: thoải mái

D. severe: nặng

Vì đây là câu hỏi tìm từ trái nghĩa nên ta chọn A.

Question 11. Đáp án A

Câu ban đầu: Bill nói “Tôi chưa đến nước Nga bao giờ. Tôi nghĩ tôi sẽ đến đó vào năm tới.”

Đáp án B, C, D đều sai về mặt ngữ pháp vì khong lùi thì động từ “think” khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp.

Vậy ta chọn đáp án A.

Question 12. Đáp án B

Câu ban đầu: Mọi người đã tin rằng Jane nghỉ hưu bởi vì sức khỏe yếu của mình.

Câu này đang ở thì quá khứ đơn nên ta loại luôn đáp án A và C (sai thì).

Đáp án D sai ngữ pháp.

Ta chọn đáp án B the đúng cấu trúc dạng bị động.

Question 13. Đáp án B

Câu ban đầu: Charles đã thắng cuộc thi viết văn nếu như anh ấy gõ bài của mình.

Đáp án A, C và D bị loại do sai nghĩa so với câu ban đầu.

Vậy ta chọn đáp án B.

Xem thêm Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh 11 có đáp án hay khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên