Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 11 học kì 1 có đáp án (Bài số 2)



ĐỀ KIỂM TRA 15’ KỲ I SỐ 2

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Quảng cáo

Question 1: Make sure you ______ up the data on your computer, because you might get a virus.

A. back     B. store

C. save     D. copy

Question 2: That's no excuse! You know you ______ this report by today.

A. can’t have finished

B. must have finished

C. may not have finished

D. should have finished

Question 3: Indiana University, one of the largest in the nation, is located in a ____ town.

A. small beautiful Midwestern

B. beautiful Midwestern small

C. Midwestern beautiful small

D. beautiful small Midwestern

Quảng cáo

Question 4: I was tired when you saw me because I ______ for the exam.

A. studied

B. have been studying

C. had been studying

D. would study

Question 5: The ______ on the kitchen table.

A. grocery is

B. grocery are

C. groceries is

D. groceries are

Question 6: This winter wasn’t _______ as difficult as last winter.

A. almost     B. nearly

C. closely     D. just

Question 7: _____ we understand his reasons, we cannot accept his behaviour.

A. As if    B. What if

C. Even if     D. Only if

Question 8: His speech was careful and ______, but his words seemed to make no sense.

A. distinctive    B. distinction

C. distinct    D. distinguish

Quảng cáo

Question 9: Tom: “Is there anything interesting _____ the paper today?" Anna: “Well, there’s an unusual picture ____ the back page ”

A. on – on    B. in – on

C. in – in     D. on - in

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase CLOSEST in meaning to the bold and underlined part in each of the following questions.

Question 10: We decided to pay for the car on the installment plan.

A. cash and carry

B. monthly payment

C. credit card

D. piece by piece

Question 11: I told you clearly and definitely not to write your answers in pencil, Smith!

A. altogether

B. specifically

C. thoroughly

D. considerably

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question 12: After the police had tried unsuccessfully to determine to who the car belonged, they towed it to the station.

A. the police

B. unsuccessfully

C. who

D. it to

Quảng cáo

Question 13: Those who had already purchased tickets were instructed to go to gate first immediately.

A. Those

B. had already purchased

C. gate first

D. immediately

Question 14: For thousands of years, man has created sweet-smelling substances from wood, herbs and flowers and using them for perfumes or medicine.

A. man

B. sweet-smelling

C. using them

D. or

ĐÁP ÁN & GIẢI THÍCH

Question 1: Đáp án A

back something up: lập lại bản sao (một chương trình) (khi bản gốc bị thất lạc…)

store, save, copy không đi với giới từ up

Dịch câu: Hãy đảm bảo rằng bạn sao lưu dữ liệu trên máy tính của bạn, bởi vì bạn có thể bị nhiễm virus.

Question 2: Đáp án D

Can’t have finished: ko thể đã hoàn thành

Must have finished: chắc hẳn đã hoàn thành (nhận định về 1 việc trong quá khứ)

May not have finished: có thể đã ko hoàn thành

Should have finished: nên đã hoàn thành (nhưng thực tế là chưa hoàn thành)

Dịch câu: Đó không phải là lý do! Bạn biết bạn nên hoàn thành báo cáo này ngay hôm nay

Question 3: Đáp án D

Vị trí của tính từ khi đứng trước danh từ:

Opinion (cảm nghĩ – beautiful) + size (kích cỡ - small) + origin (nguồn gốc, nơi chốn – Midwestern) + N

Dịch câu: Đại học Indiana, một trong những trường đại học lớn nhất trong nước, nằm ở một thị trấn nhỏ xinh đẹp ở miền Trung Tây.

Question 4: Đáp án C

Ở đây ta dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Diễn tả một hành động xảy ra (và kéo dài liên tục) trước một hành động khác trong quá khứ

Dịch câu: Tôi rất mệt mỏi lúc bạn nhìn thấy tôi vì tôi đang học cho kỳ thi

Question 5: Đáp án D

Phân biệt grocery và groceries:

Grocery: việc buôn bán hàng khô, cửa hàng bán hàng khô

Groceries: (số nhiều) hàng khô

Groceries thường dùng ở dạng số nhiều, do đó to be phù hợp là are

Dịch câu: Hàng khô đang ở trên bàn bếp

Question 6: Đáp án B

Almost: hầu như, suýt

Nearly: hầu như, gần như

Closely: [một cách] chặt chẽ, [một cách] sát sao Just: chỉ, mỗi…

Dịch câu: Mùa đông này gần như ko khắc nghiệt như năm ngoái

Question 7: Đáp án C

As if: như là, như thể

What if: điều gì nếu…

Even if: kể cả (như thế), dù

Only if ∼ I wish

Dịch câu: Ngay cả khi chúng ta hiểu lý do của anh ta, chúng ta không thể chấp nhận hành vi của anh ta được

Question 8: Đáp án A

Ở đây cần một tính từ ⇒ danh từ ở B và động từ ở D loại

distinctive: đặc biệt

distinct: dễ nhận, dễ thấy, rõ ràng

(Thực ra ở đây tính từ phù hợp nhất là distinguished: xuất sắc. Tuy nhiên từ này ko có trong 4 đáp án, vì thế đáp án A là phú hợp nhất.)

Dịch câu: Bài phát biểu của ông rất cẩn thận và đặc biệt, nhưng những lời ông dường như không có ý nghĩa

Question 9: Đáp án B

In the paper: trong báo

On … page: trên trang …( nào đó)

Dịch câu:

- Tom: "Hôm nay có điều gì thú vị trong bài báo này không?"

- Anna: "À, có một hình ảnh khác thường ở trang sau"

Question 10: Đáp án B

Installment: phần trả mỗi lần (của một số tiền), trả góp

Trong câu này đồng nghĩa là monthly payment: trả tiền hàng tháng

Dịch câu: Chúng tôi quyết định trả tiền cho chiếc xe bằng kế hoạch trả góp.

Question 11: Đáp án C

clearly and definitely: rõ ràng và dứt khoát

đồng nghĩa là thoroughly: [một cách] hoàn toàn, [một cách] hoàn hảo

altogether: cả thảy, tất cả

specifically: [một cách] riêng biệt

considerably: [một cách] rất lớn, nhiều

Dịch câu: Tôi đã nói rõ ràng là không được viết bằng bút chì, Smith!

Question 12: Đáp án C

“who” ⇒“whom”

Ở đây ta cần một mệnh đề quan hệ thay thế cho chủ từ đóng vai trò là tân ngữ trong câu, do đó, chúng ta sử dụng whom chứ ko phải who.

Dịch câu: Sau khi cảnh sát đã cố gắng không thành công để xác định xem ai là chủ chiếc xe, họ kéo nó đến ga.

Question 13: Đáp án C

“gate first” ⇒ “first gate”: cổng đầu tiên

Các từ chỉ thứ tự luôn đứng trước danh từ

Dịch câu: Những người đã mua vé được hướng dẫn để đi đến cổng đầu tiên ngay lập tức

Question 14: Đáp án C

“using them” ⇒ “used them”

Ở phía trước động từ đang được chia ở thì hiện tại hoàn thành has created => động từ ở đây cũng như vậy, tuy nhiên ko cần dùng has used nữa, mà chỉ cần dùng used là được

Dịch câu: Trong hàng ngàn năm, con người đã tạo ra các chất thơm từ gỗ, thảo mộc và hoa và sử dụng chúng cho nước hoa hoặc thuốc men.

Xem thêm Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh 11 có đáp án hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên