Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 5 có đáp án



C. TASK

I. PHONETICS & SPEAKING

Quảng cáo

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Question 1: A. carnival    B. command    C. archway    D. flake

Question 2: A. ceremony    B. emperor     C. incense    D. lantern

Question 3: A. invader    B. anniversary    C. lantern    D. match

Question 4: A. rice     B. companion     C. offering     D. ritual

Question 5: A. royal     B. gong     C. joyful    D. boyfriend

Question 6: A. defeat     B. leader     C. great     D. meat

Question 7: A. ritual    B. regret     C. float     D. defeat

Question 1: Đáp án D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /ei/ các đáp án còn lại phát âm là /ɑː/

Question 2: Đáp án D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /e/

Question 3: Đáp án A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ei/ các đáp án còn lại phát âm là /æ/

Question 4: Đáp án A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ai/ các đáp án còn lại phát âm là /i/

Question 5: Đáp án B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /ɒ/ các đáp án còn lại phát âm là /ɔɪ/

Question 6: Đáp án C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /ei/ các đáp án còn lại phát âm là /i:/

Question 7: Đáp án A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /tʃ/ các đáp án còn lại phát âm là /t/

Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Question 8: A. commemorate    B. ceremony     C. companion    D. regrettable

Question 9: A. ritual    B. joyful    C. music    D. defeat

Question 10: A. emperor     B. carnival     C. invader     D. scenery

Quảng cáo

Question 11: A. regretful     B. offering     C. procession     D. invader

Question 12: A. command     B. defeat     C. regret     D. incense

Question 13: A. lantern     B. incense     C. royal     D. command

Question 14: A. worship     B. ritual     C. preserve     D. archway

Question 15: A. invader     B. carnival     C. scenery     D. offering

Question 8: Đáp án B

Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2

Question 9: Đáp án D

Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 10: Đáp án C

Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 11: Đáp án B

Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2

Question 12: Đáp án D

Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2

Question 13: Đáp án D

Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 14: Đáp án C

Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 15: Đáp án A

Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

II. VOCABULARY & GRAMMAR

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Question 1: Vietnam is trying __________ traditional Quan Ho singing.

A. preserve     B. to preserve

C. preserving     D. preserved

Question 2: There are a lot of __________ at Mid-Autumn Festival.

A. lanterns     B. offerings

C. worships     D. archways

Question 3: Ly Thuong Kiet is worshiped in this temple for his success in defeating the __________.

A. invaders     B. emperors

C. processions    D. incenses

Question 4: We like Flower Festival in Da Lat __________ it’s joyful.

A. although     B. however

C. because     D. therefore

Quảng cáo

Question 5: Some people have to book tickets in advance __________ to return home at Tet.

A. in order     B. in view

C. in time     D. in flake

Question 6: Nick want to take part __________ the dragon boat race.

A. on     B. in

C. at     D. for

Question 7: Hung King Temple is the place where all Hung Emperors are__________.

A. worship     B. worshipped

C. worshipping    D. to worship

Question 8: Vietnam __________ its one-thousand-year anniversary in 2010.

A. commemorated    B. commanded

C. clasped    D. preserved

Question 9: Attending Yen Tu Festival, you can not only pray for your family but also enjoy peaceful __________.

A. scenery    B. offering

C. invader    D. companion

Question 10: My mom often go to Vong village to buy me some rice __________.

A. incense    B. ritual

C. flake     D. float

Quảng cáo

Question 11: Have you ever participated __________ a carnival?

A. to     B. with

C. for     D. in

Question 12: Last year, we saw a colorful __________ with a lot of offerings in Thanh Giong Festival.

A. pocession    B. gong

C. anniversary    D. lake

Question 13: You should listen to __________ court music when going on a cruise in Huong river.

A. national     B. royal

C. principal     D. animal

Question 14: Do you know how many festivals __________ in Vietnam?

A. are there     B. there are

C. is there     D. there is

Question 15: The most exciting part of Lim festival __________ Quan Ho singing.

A. are     B. is

C. be     D. am

Question 1: Đáp án B

Giải thích: cấu trúc “try to V” cố gắng làm gì

Dịch: Việt Nam đang cố gắng bảo tồn điệu hát quan họ.

Question 2: Đáp án A

Giải thích: lantern: lồng đèn, hoa đăng

Dịch: Có rất nhiều lồng đèn ở lễ hội trung thu.

Question 3: Đáp án A

Giải thích: cụm từ “defeat the invaders”: đánh bại quân xâm lược

Dịch: Lý Thường Kiệt được thờ ở đền này do có công lao đánh tan quân xâm lược.

Question 4: Đáp án C

Giải thích: liên từ because + mệnh đề: bởi vì

Dịch: Chúng tôi thích lễ hội hoa ở Đà Lạt vì nó vui vẻ.

Question 5: Đáp án A

Giải thích: liên từ “in order to + V”: để làm gì

Dịch: Một vài người phải đặt vé sớm để về nhà vào dịp Tết.

Question 6: Đáp án B

Giải thích: cụm từ “take part in”: tham gia

Dịch: Nick muốn tham gia hội đua thuyền rồng.

Question 7: Đáp án B

Giải thích: câu bị động thời hiện tại đơn

Dịch: Đền Hùng là nơi tất cả các vị vua Hùng được thờ cúng.

Question 8: Đáp án A

Giải thích: commemorate: tổ chức lễ kỉ niệm

Dịch: Việt Nam tổ chức lễ kỉ niệm 1000 năm vào năm 2010.

Question 9: Đáp án A

Giải thích: peaceful scenery: phong cảnh hữu tình

Dịch: Tham gia lễ hội Yên Tử, bạn không những có thể cầu bình an cho gia đình, mà còn có thể tận hưởng cảnh sắc thanh tịnh.

Question 10: Đáp án C

Giải thích: rice flake: cốm

Dịch: Mẹ tôi thường đi làng cốm Vòng để mua cho tôi ít cốm.

Question 11: Đáp án D

Giải thích: cụm từ “participate in = take part in”: tham gia

Dịch: Bạn đã bao giờ tham gia một lễ hội hoá trang chưa?

Question 12: Đáp án A

Giải thích: pocession: đám rước

Dịch: Năm ngoái, chúng tôi thấy một đám rước sặc sỡ với rất nhiều lễ vật ở hội Gióng.

Question 13: Đáp án B

Giải thích: royal court music: nhã nhạc cung đình Huế

Dịch: Bạn nên nghe nhã nhạc cung đình Huế khi đi du thuyền trên sông Hương.

Question 14: Đáp án A

Giải thích: câu hỏi số lượng: “how many + Ns + be + there + in N?”: có bao nhiêu…ở…

Dịch: Bạn có biết có bao nhiêu lễ hội ở Việt Nam không?

Question 15: Đáp án B

Giải thích: Chủ ngữ số ít đi với động từ số ít

Dịch: Phần thú vị nhất của hội Lim là hát quan họ.

III. READING

Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

HÀ NỘI — For the first time, the ambiance of the Carnival in Rio de Janeiro, the biggest carnival in the world, is being brought to Hà Nội to satisfy all of your senses with sight, sound and taste. Exclusively from March 7 to 9, Melia Hanoi Hotel will organise the food festival “Rio Carnival”.

Brazilian food is delicious. The cuisine is a colourful mix of Portuguese, African and native foods, including some from the Amazon region. The buffet will showcase Brazilian specialties including feijoada (a stewed dish of beans with beef and pork), pao de queijo (Brazilian cheese bread), traditional Brazilian dessert – bragadeiro. Especially, churrasco, the famous Brazilian barbecue will also be on the menu. Alongside the food, the festival will also feature live entertainment featuring Latin music and dances. The food festival will take place at El Patio Restaurant.

Question 1: Rio Carnival will take place from March seventh to March ninth.

A. True     B. False

Question 2: It is held in Melia Hanoi restaurant.

A. True     B. False

Question 3: Brazillian food is a mix of many cultures such as Portuguese, African, and native foods.

A. True     B. False

Question 4: pao de queijo is a Brazilian stewed dish of beans with beef and pork.

A. True     B. False

Question 5: Alongside the food, the festival will also feature live entertainment featuring Latin music and dances.

A. True     B. False

Question 1: Đáp án A

Giải thích: Dựa vào câu: “Exclusively from March 7 to 9, Melia Hanoi Hotel will organise the food festival “Rio Carnival”.”.

Dịch: Diễn ra độc nhất vào 3 ngày từ mùng 7 đến mùng 9 tháng 3, khách sạn Melia Hà Nội sẽ tổ chức lễ hội ẩm thực “Carnival Rio”.

Question 2: Đáp án B

Giải thích: Dựa vào câu: “Exclusively from March 7 to 9, Melia Hanoi Hotel will organise the food festival “Rio Carnival”.”.

Dịch: Diễn ra độc nhất vào 3 ngày từ mùng 7 đến mùng 9 tháng 3, khách sạn Melia Hà Nội sẽ tổ chức lễ hội ẩm thực “Carnival Rio”.

Question 3: Đáp án A

Giải thích: Dựa vào câu: “Brazilian food is delicious. The cuisine is a colourful mix of Portuguese, African and native foods, including some from the Amazon region.”.

Dịch: Đồ ăn Brazil rất ngon. Đó là sự hoà trộn giữa đồ ăn Thổ Nhĩ Kỳ, châu Phi, và thực phẩm địa phương, bao gồm một chút nguyên liệu đến từ vùng Amazon.

Question 4: Đáp án

Giải thích: Dựa vào câu: “The buffet will showcase Brazilian specialties including feijoada (a stewed dish of beans with beef and pork), pao de queijo (Brazilian cheese bread), traditional Brazilian dessert – bragadeiro.”.

Dịch: Bữa tiệc búp-phê sẽ cho thấy các món đặc sản của Brazil bao gồm feijoada (một món nướng bao gồm đỗ và thịt bò, thịt heo), pao de queijo (bánh mì phô mai Brazil), và món tráng miệng truyền thống của Brazil – bragadeiro.”.

Question 5: Đáp án A

Giải thích: Dựa vào câu: “Alongside the food, the festival will also feature live entertainment featuring Latin music and dances.”.

Dịch: Bên cạnh đồ ăn, lễ hội sẽ tổ chức biểu diễn trực tiếp âm nhạc và các điệu nhảy Latin.

Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below

Situated in Huong Son Site, Hanoi, Huong Pagoda complex is considered _________ (6) one among centers of Buddhism in Vietnam. Huong Pagoda Festival is a Buddhist festival held annually and lasts three months, _________ (7) the 6th day of Lunar New Year to the 6th day of the third lunar month in the year.

Huong Pagoda Festival is very different from other traditional festivals in Vietnam that recreational activities aren’t central part of the festival. Each year, thousands visitors from all regions in the country and foreign tourists as well _________ (8) to Huong Pagoda at the time of festival. However, their aim is to visit scenic setting of Huong Pagoda (so-called Huong Son Pagoda) and pray for themselves and their family.

When _________ (9) Huong Pagoda, everyone brings a lavish tray of sacrifice to offer Buddha, who is worshipped at Huong Tich Pagoda. After an incense-offering liturgy, each will eat a piece of their sacrifice in order _________ (10) luck from Buddha. Visiting Huong Pagoda Festival and visiting pagodas in general have become a beautiful custom of Vietnamese people in the beginning of Lunar New Year.

Question 6: A. like     B. as     C. with    D. by

Question 7: A. from    B. to    C. of    D. on

Question 8: A. going    B. goes    C. went    D. go

Question 9: A. visit     B. visits    C. visiting    D. to visit

Question 10: A. to receive   B. receive    C. receiving     D. received

Question 6: Đáp án B

Giải thích: cấu trúc “be considered as N”: được cho là…

Dịch: Nằm ở núi Hương Sơn, quần thể di tích chùa Hương được cho là một trong những trụ cột phật giáo ở Việt Nam.

Question 7: Đáp án A

Giải thích: cụm từ “from…to…”: từ…đến…

Dịch: Lễ hội chùa Hương glaf một lễ hội phật giáo tổ chức hàng năm và thường kéo dài 3 tháng, từ 6/1 đến 6/3 âm lịch.

Question 8: Đáp án D

Giải thích: chủ ngữ số nhiều đi với động từ số nhiều

Dịch: Hàng năm, hàng nghìn du khách từ mọi miền tổ quốc và cả khách nước ngoài đến thăm chùa Hương vào dịp lễ hội.

Question 9: Đáp án C

Giải thích: Sau when là mệnh đề, nếu lược bỏ chủ ngữ thì động từ được chuyển về dạng V-ing

Dịch: Khi đến thăm chùa Hương, mọi người thường mang theo một mâm lễ đầy ụ để dâng lên vị phật đang được thờ ở chùa.

Question 10: Đáp án A

Giải thích: cụm từ “in order to V”: để làm gì

Dịch: Sau khi thức dâng hương, mỗi người đi chùa sẽ ăn một phần mâm lễ để nhận được lộc từ thánh thần.

Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions

Nha Trang Carnival – Exciting Times in June!

Join the opening ceremony – an impressive show giving the history of Nha Trang, a city with a good climate provided by nature. Then comes the firework display, which lights up the whole city, followed by the street carnival the next morning. You will also like various traditional, musical performances by the Viet, the Cham, and other ethnic peoples, in addition to performances of songs about the sea. The following day brings the excitement of sea swimming, yachting, boating, and wind-surfing events. When the night falls, the public dances begin – you are welcome to join in! Don’t miss this colorful mix of cultures!

Question 11: What is showed in the opening ceremony?

A. the history of Nha Trang

B. the scenery of Nha Trang

C. the music of Nha Trang

D. the anniversary of Nha Trang

Question 12: What is showed after the opening ceremony?

A. an art gallery

B. a book fair

C. a firework display

D. a modern dance

Question 13: When is street carnival held?

A. the next morning

B. the next afternoon

C. the next month

D. the next year

Question 14: Are there any music performances?

A. Yes, there are

B. No, there aren’t

Question 15: What can we do when the night falls?

A. go dancing    B. come home

C. have picnic    D. get around

Question 11: Đáp án A

Giải thích: Dựa vào câu: “Join the opening ceremony – an impressive show giving the history of Nha Trang, a city with a good climate provided by nature.”.

Dịch: Tham gia màn khai mạc, một buổi trình diễn đầy ấn tượng về lịch sử của Nha Trang, một thành phố với khí hậu được thiên nhiên ban tặng.

Question 12: Đáp án C

Giải thích: Dựa vào câu: “Then comes the firework display, which lights up the whole city, followed by the street carnival the next morning.”.

Dịch: Sau đó là buổi trình diễn pháo hoa, khung cảnh làm sáng bừng cả thành phố, sau đó là carnival đường phố buổi sáng hôm sau.

Question 13: Đáp án A

Giải thích: Dựa vào câu: “Then comes the firework display, which lights up the whole city, followed by the street carnival the next morning.”.

Dịch: Sau đó là buổi trình diễn pháo hoa, khung cảnh làm sáng bừng cả thành phố, sau đó là carnival đường phố buổi sáng hôm sau.

Question 14: Đáp án A

Giải thích: Dựa vào câu: “You will also like various traditional musical performances by the Viet, the Cham, and other ethnic peoples, in addition to performances of songs about the sea”.

Dịch: Bạn cũng sẽ thích các tiết mục trình diễn âm nhạc truyền thống được trình diễn bởi người dân tộc Việt, người Chàm, và các dân tộc anh em khác, bên cạnh các bài hát về biển.

Question 15: Đáp án A

Giải thích: Dựa vào câu: “When the night falls, the public dances begin – you are welcome to join in”.

Dịch: Khi màn đêm buông xuống, buổi khiêu vũ tập thể được tổ chức – ai cũng có thể tham gia.

IV. WRITING

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Question 1: Tet/ be/ an/ occasion/ family/ reunions/ Vietnam.

A. Tet is an occasion for family reunions in Vietnam.

B. Tet be an occasion for family reunions in Vietnam.

C. Tet are an occasion for family reunions in Vietnam.

D. Tet will be an occasion for family reunions in Vietnam.

Question 2: Many/ children/ Vietnam/ look forward/ Mid-Autumn Festival/ because/ they/ can/ go parade.

A. Many children in Vietnam look forward on Mid-Autumn Festival because they can go parade.

B. Many children in Vietnam look forward for Mid-Autumn Festival because they can go parade.

C. Many children in Vietnam look forward to Mid-Autumn Festival because they can go parade.

D. Many children in Vietnam look forward of Mid-Autumn Festival because they can go parade.

Question 3: Some/ people/ think/ buffalo-fighting/ Hai Phong/ violent.

A. Some people think that buffalo-fighting in Hai Phong is violent.

B. Some people think that buffalo-fighting in Hai Phong are violent.

C. Some people thinks that buffalo-fighting in Hai Phong are violent.

D. Some people thinks that buffalo-fighting in Hai Phong is violent.

Question 4: Thanh Giong Festival/ commemorate/ Saint Giong/, an imaginary/ hero/ the/ Vietnamese.

A. Thanh Giong Festival commemorates Saint Giong, a imaginary hero of the Vietnamese.

B. Thanh Giong Festival commemorates Saint Giong, an imaginary hero of the Vietnamese.

C. Thanh Giong Festival commemorate Saint Giong, an imaginary hero of the Vietnamese.

D. Thanh Giong Festival commemorate Saint Giong, a imaginary hero of the Vietnamese.

Question 5: I think/ it/ be/ waste/ of/ money/ buy/ expensive/ offerings.

A. I think it be a waste of money to buy expensive offerings.

B. I think it be a waste of money buying expensive offerings.

C. I think it’s a waste of money buying expensive offerings.

D. I think it’s a waste of money to buy expensive offerings.

Question 1: Đáp án A

Giải thích: câu chia thời hiện tại đơn với chủ ngữ số ít

Dịch: Tết là dịp sum họp gia đình ở Việt Nam.

Question 2: Đáp án C

Giải thích: Cụm từ “look forward to st”: trông chờ cái gì

Dịch: Nhiều trẻ em Việt trông chờ lễ Trung Thu để đi rước đèn

Question 3: Đáp án A

Giải thích: Danh động từ Ving đứng đầu câu động từ chia số ít.

Dịch: Nhiều người nghĩ rằng hội chọi trâu Hải Phòng rất bạo lực.

Question 4: Đáp án B

Giải thích: Chủ ngữ số ít động từ số ít, trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm ta dùng “an”

Dịch: Hội Gióng tưởng nhớ Thánh Gióng, một vị anh hùng do tưởng tượng của người Việt.

Question 5: Đáp án D

Giải thích: cụm từ “a waste of money to V”: thật tốn tiền khi làm gì

Dịch: Tôi nghĩ thật tốn tiền khi mua đồ cúng đắt tiền.

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

Question 6: During/ all/ stop/ the/ banks/ shops/ festival/ and/ servicing.

A. During the festival, all banks and shops stop servicing.

B. During the festival, all banks stop servicing and shops.

C. During the festival, all stop banks and shops servicing.

D. During the festival, banks and shops stop servicing all.

Question 7: The/ by/ festival / as/ recognized / UNESCO / was/ of/ an/ intangible/ the/ cultural heritage / mankind.

A. The festival was recognized by UNESCO as an intangible cultural heritage of mankind.

B. UNESCO festival was recognized by the mankind as an intangible cultural heritage.

C. The festival was recognized cultural heritage as by UNESCO an intangible of mankind.

D. The festival was recognized mankind by UNESCO as an intangible of cultural heritage.

Question 8: held/ is/ festival/ attend/ mountainous/ Although/ it/ people/ in/ many/ a/ the.

A. Although held the festival is in a mountainous area, many people attend it.

B. Although the festival is held it in a, many people attend mountainous area.

C. Although the festival is held in a mountainous area, many people attend it.

D. Although the festival is held many people in a mountainous area, attend it.

Question 9: Festival/ first/ This/ have/ is/ Firework/ the/ first/ I/ ever/ time/ attended/ a/ Firework Festival.

A. This is the first time I have ever attended a Firework Festival.

B. This is Firework Festival I have a the first time ever attended.

C. This is the time first I have ever Festival attended a Firework.

D. This is time I have ever the first attended a Firework Festival.

Question 10: every/ crafts/ honoring/ Carnival Hue/ Vietnamese/ February/ is/ traditional/ held.

A. February Carnival Hue is held every honoring traditional Vietnamese crafts.

B. Vietnamese is held Carnival Hue every February honoring traditional crafts.

C. Carnival Hue is held honoring every February traditional Vietnamese crafts.

D. Carnival Hue is held every February honoring traditional Vietnamese crafts.

Question 6: Đáp án A

Giải thích: Cụm từ All + Ns: tất cả…

Dịch: Trong lễ hội, tất cả ngân hàng và cửa hàng ngừng kinh doanh

Question 7: Đáp án A

Giải thích:câu bị động thời quá khứ đơn

Cultural heritage: di sản văn hoá

Dịch: Lễ hội được UNESCO công nhận là một di sản văn hoá phi vật thể.

Question 8: Đáp án C

Giải thích: Although + S V: mặc dù…

Dịch: Dù được tổ chức ở vùng núi, rất nhiều người tham gia lễ hội.

Question 9: Đáp án A

Giải thích: câu chia thời hiện tại hoàn thành với cấu trúc “this is the first time S have/ has + P2…”

Dịch: Đây là lần đầu tiên tôi tham gia lễ hội Pháo hoa.

Question 10: Đáp án D

Giải thích: câu bị động thời hiện tại đơn

Dịch: Carnival Huế được tổ chức hàng năm vào tháng 2 để tôn vinh nghề thủ công của Việt Nam.

Rewrite sentences without changing the meaning

Question 11: Let’s go to the Flower Festival tomorrow.

A. Why not go to the Flower Festival tomorrow?

B. What not go to the Flower Festival tomorrow?

C. When not go to the Flower Festival tomorrow?

D. Where not go to the Flower Festival tomorrow?

Question 12: Don’t miss the opening ceremony of the festival.

A. Let’s miss the opening ceremony of the festival.

B. Do not remember the opening ceremony of the festival.

C. Forget the opening ceremony of the festival.

D. Remember to attend the opening ceremony of the festival.

Question 13: This is the most wonderful performance I have ever seen.

A. It’s such a boring performance that I can’t see.

B. I have never seen a more wonderful performance before.

C. This performance is the worst I have ever seen.

D. I don’t like this performance.

Question 14: This show is suitable for children under the age of 10.

A. This show is proper for children under the age of 10.

B. This show is super for children under the age of 10.

C. This show is probable for children under the age of 10.

D. This show is enable for children under the age of 10.

Question 15: The theater has 1000 seats.

A. There are one thousand seats in the theater.

B. The theater are one thousand seats.

C. Seats have one thousand in the theater.

D. One thousand seats are there in the theater.

Question 11: Đáp án A

Giải thích: câu rủ rê cùng làm gì “Let’s + V” = “Why not + V”: hãy cùng…

Dịch: Hãy cùng đến lễ hội Hoa ngày mai đi.

Question 12: Đáp án D

Giải thích: cấu trúc “remember to V”: hãy nhớ làm gì

Dịch: Nhớ tham gia màn khai mạc lễ hội nhé.

Question 13: Đáp án B

Giải thích: chuyển đổi giữa câu so sánh hơn và so sánh nhất

“this is the most adj + N + S have/ has + ever + P2” ⇔ “S + have/ has + not/ never + P2 + a more adj than this”

Dịch: Đây là buổi trình diễn tuyệt vời nhất mà tôi từng xem.

Question 14: Đáp án A

Giải thích: be suitable for = be proper for: phù hợp cho…

Dịch: Chương trình này phù hợp cho trẻ em dưới 10 tuổi.

Question 15: Đáp án A

Giải thích: chuyển đổi giữa cấu trúc “there is/ are + Ns” ⇔ “S + have/ has + Ns”

Dịch: Có 100 chỗ ở trong rạp chiếu phim.

Xem thêm Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh lớp 8 có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh lớp 8 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Anh 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


unit-5-festivals-in-viet-nam.jsp


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên