140 bài tập trắc nghiệm Hóa 11 Chương 2: Nitơ, Photpho có đáp án



Với các bài tập trắc nghiệm Hóa 11 Chương 2: Nitơ - Photpho có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Hóa học 11.

140 bài tập trắc nghiệm Hóa 11 Chương 2: Nitơ, Photpho có đáp án

Quảng cáo

Trắc nghiệm Hóa 11 Chương 2 theo bài học

Quảng cáo

Trắc nghiệm Nitơ có đáp án

Câu 1: Cấu hình electron nguyên tử của nitơ là

A. 1s22s22p1.   B. 1s22s22p5.

C. 1s22s22p63s23p2.   D. 1s22s22p3.

Đáp án: D

Câu 2: Khi có tia lửa điện hoặc ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng trực tiếp với ôxi tạo ra hợp chất X. Công thức của X là

A. N2O.   B. NO2.   C. NO.    D. N2O5.

Đáp án: C

Câu 3: Nitơ thể hiện tính khử trong phản ứng với chất nào sau đây ?

A. H2.    B. O2.    C. Mg.    D. Al.

Đáp án: B

Câu 4: Có thể thu được nitơ từ phản ứng nào sau đây ?

A. Đun nóng dung dịch bão hòa natri nitrit với amoni clorua.

B. Nhiệt phân muối bạc nitrat.

C. Cho bột Cu vào dung dịch HNO3 đặc nóng.

D. Cho muối amoni nitrat vào dung dịch kiềm.

Đáp án: A

Quảng cáo

Câu 5: Ở nhiệt độ thường, khí nitơ khá trơ về mặt hóa học. Nguyên nhân là do

A. trong phân tử N2 có liên kết ba rất bền.

B. trong phân tử N2, mỗi nguyên tử nitơ còn 1 cặp electron chưa tham gia liên kết.

C. nguyên tử nitơ có độ âm điện kemms hơn oxi.

D. nguyên tử nitơ có bán kính nhỏ.

Đáp án: A

Câu 6: Nung nóng 4,8 gam Mg trong bình phản ứng chứa 1 mol khí N2. Sau một thời gian, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thấy áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Thành phần phần trăm Mg đã phản ứng là

A. 37,5%.   B. 25,0%.   C. 50%.    D. 75%.

Đáp án: D

Trong bình phản ứng cùng thể tích nhiệt độ do đó áp suất tỉ lệ với số mol, áp suất bình giảm 5% so với ban đầu ⇒ nN2 = 5% ban đầu = 0,05 mol

3Mg + N2 -toC→ Mg3N2

nMg = 3nN2 = 0,15

Nitơ

Câu 7: Hỗn hợp N2 và H2 trong bình phản ứng ở nhiệt độ không đổi. Sau thời gian phản ứng, áp suất các khí trong bình thay đổi 5% so với áp suất ban đầu. biết rằng số mol N2 đã phản ứng là 10%. Thành phần phần trăm số mol N2 trong hỗn hợp ban đầu là

A. 20%.   B. 25%.   C. 10%.    D. 5%.

Đáp án: D

N2 + 3H2 -toC→ 2NH3

Áp suất thay đổi 5% so với áp suất ban đầu

Nitơ

Giả sử trước phản ứng có 1 mol ⇒ sau phản ứng có 0,95 mol

ntrước – nsau = 2nN2 = 0,05 mol

nN2 ban đầu = 0,025 : 10% = 0,25 ⇒ %nN2 = 25%

Câu 8: Hỗn hợp khi X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với He bằng 1,8. Đun nóng trong bình kín một thời gian (có bột Fe làm xúc tác) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơn sô với He bằng 2. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3

A. 10%.   B. 20%.   C. 25%.    D. 5%.

Đáp án: C

MX = 4.1,8 = 7,2

Xét 1 mol hỗn hợp gồm a mol N2 và b mol H2:

a + b = 1; 28a + 2b = 7,2 ⇒ a = 0,2; b = 0,8 (mol)

N2 + 3H2 → 2NH3

nY = 1 – 2a

Mà MY = 4.2 = 8; mY = mX = 7,2 ⇒ nY = 0,9 = 1 – 2a

⇒ a = 0,05 (mol). Vậy H = (0,05/0,2). 100% = 25%

Quảng cáo

Câu 9: Người ta sản xuất khi nitơ trong công nghiệp bằng cách nào sau đây?

A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

B. Nhiệt phân dung dịch NH4NO2 bão hoà.

C. Dùng photpho để đốt cháy hết oxi không khí.

D. Cho không khí đi qua bột đồng nung nóng

Đáp án: A

Câu 10: Hiệu suất của phản ứng giữa N2 và H2 tạo thành NH3 tăng nếu

A. giảm áp suất, tăng nhiệt độ.

B. giảm áp suất, giảm nhiệt độ.

C. tăng áp suất, tăng nhiệt độ.

D. tăng áp suất, giảm nhiệt độ.

Đáp án: D

Nitơ

Chiều thuận của phản ứng có tổng số mol khí giảm ⇒ muốn tăng hiệu suất thì tăng áp suất

Chiều thuận của phản ứng là chiều tỏa nhiệt ⇒ tăng hiệu suất thì giảm nhiệt độ

Trắc nghiệm Amoniac và muối amoni có đáp án

Câu 1: Tính bazơ của NH3 do

A. trên N còn cặp e tự do.

B. phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực.

C. NH3 tan được nhiều trong nước.

D. NH3 tác dụng với nước tạo NH4OH.

Đáp án: A

Câu 2: Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2 , H2, NH3 trong công nghiệp người ta đã

A. Cho hỗn hợp qua nước vôi trong dư.

B. Cho hỗn hợp qua bột CuO nung nóng.

C. nén và làm lạnh hỗn hợp để hòa lỏng NH3.

D. Cho hỗn hợp qua dung dịch H2SO4 đặc.

Đáp án: C

Câu 3: Chất nào sau đây có thể làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước ?

A. P2O5.   B. H2SO4 đặc.   C. CuO bột.   D. NaOH rắn.

Đáp án: D

Câu 4: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào NH3 đóng vai trồ là chất oxi hóa ?

A. 2NH3 + H2O2 +MnSO4 → MnO2 + (NH4)2SO4

B. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl

C. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O

D. 2HN3 + 2 Na → 2NaNH2 + H2

Đáp án: D

Câu 5: Muối được làm bột nở trong thực phẩm là

A. (NH4)2CO3.   B. Na2CO3.   C. NH4HSO3.   D. NH4Cl.

Đáp án: C

Câu 6: Dãy các chất đều phản ứng với NH3 trong điều kiện thích hợp là :

A. HCl, O2, Cl2, FeCl5.   B. H2SO4, Ba(OH)2, FeO, NaOH

C. HCl, HNO3, AlCl3, CaO   D. KOH, HNO3, CuO, CuCl2

Đáp án: A

Câu 7: X là muối khi tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh khí mùi khai, tác dụng với dung dịch BaCl2 sinh kết tủa trắng không tan trong HNO3. X là muối nào trong số các muối sau?

A. (NH4)2CO3.   B. (NH4)2SO3.   C. NH4HSO3.   D. (NH4)3PO4.

Đáp án: C

Câu 8: Nhận xét nào sau đây không đúng về muối amoni ?

A. Muối amoni bền với nhiệt.

B. Các muối amoni đều là chất điện li mạnh.

C. Tất cả các muối amoni đều tan trong nước.

D. các muối amoni đều bị thủy phân trong nước.

Đáp án: A

Câu 9: Oxi hóa 6 lít NH3 (tạo ra N2 và NO theo tỉ lệ mol 1 : 4) cần vừa đủ V là không khí ( chứa 20% oxi về thể tích). Các thể tích đó ở cùng điều kiện. Giá trị của V là

A. 6,5.   B. 22,5.    C. 32,5.    D. 24,5.

Đáp án: C

12NH3 + 13O2 → 8NO + 2N2 + 18H2O

VO2 = (6 x 13) / 12 = 6,5 mol

⇒ Vkk = 6,5 : 20% = 32,5 lít

Câu 10: Cho 22,4 lít hỗn hợp khi X gồm N2 và H2 đi qua xúc tác Fe, nung nống để tổng hợp NH3 thu được 20,16 lít hỗn hợp khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào dung dịch AlCl3 dư, thu được m gam kết tủa. Các thể tích khí đó ở cùng điều kiện. Giá trị của m là

A. 13.   B. 2,6.    C. 5,2.    D. 3,9.

Đáp án: B

nX = 1 mol; nNH3 = nX - nY = 1- 0,9 = 0,1 mol

⇒ nAl(OH)3 = 0,1 /3 ⇒ m =2,6g

Xem thêm Bài tập & Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 11 có đáp án khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên