Top 15 Đề thi Sinh học 10 Học kì 1 năm 2025 (có đáp án)



Để ôn luyện và làm tốt các bài thi Sinh học 10, dưới đây là Top 15 Đề thi Sinh 10 Học kì 1 năm 2025 theo cấu trúc mới sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo có đáp án, cực sát đề thi chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài thi Sinh 10.

Top 15 Đề thi Sinh học 10 Học kì 1 năm 2025 (có đáp án)

Xem thử Đề CK1 Sinh 10 KNTT Xem thử Đề CK1 Sinh 10 CTST Xem thử Đề CK1 Sinh 10 CD

Chỉ từ 70k mua trọn bộ Đề thi Sinh học 10 Học kì 1 (mỗi bộ sách) bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Xem thử Đề CK1 Sinh 10 KNTT Xem thử Đề CK1 Sinh 10 CTST Xem thử Đề CK1 Sinh 10 CD

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học lớp 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Quảng cáo

A. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Vật sống khác với vật không sống vì nó có đặc điểm đặc trưng nào dưới đây?

A. Có khả năng di chuyển.

B. Có khả năng đáp ứng với tín hiệu.

C. Được cấu tạo từ tế bào.

D. Có cấu tạo phức tạp.

Câu 2: Trong tế bào, nước phân bố chủ yếu ở đâu?

A. Màng tế bào.

B. Chất nguyên sinh.

C. Nhân tế bào.

D. Thành tế bào.

Câu 3: DNA có chức năng là

A. dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào.

B. cấu trúc nên màng tế bào, các bào quan.

C. tham gia quá trình chuyển hóa vật chất trong tế bào.

D. mang, bảo quàn và truyền đạt thông tin di truyền.

Quảng cáo

Câu 4: Ở điều kiện thường, dầu thực vật có dạng lỏng, nguyên nhân chủ yếu là vì?

A. Dầu thực vật được chiết xuất từ các loại thực vật.

B. Dầu thực vật không gây bệnh xơ cứng động mạch.

C. Dầu thực vật được cấu tạo bởi glycerol và 3 gốc acid béo.

D. Thành phần cấu tạo có chứa acid béo không no.

Câu 5: Vùng nhân của tế bào nhân sơ có đặc điểm

A. không có màng bao bọc, hầu hết chỉ chứa một phân tử DNA dạng vòng, mạch kép.

B. có màng bao bọc, hầu hết chỉ chứa một phân tử DNA dạng vòng, mạch kép.

C. không có màng bao bọc, hầu hết chỉ chứa một phân tử RNA mạch kép.

D. có màng bao bọc, hầu hết chỉ chứa một phân tử RNA dạng vòng, mạch kép.

Câu 6:Đặc điểm khác biệt chính giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là gì?

A. Tế bào nhân sơ không có DNA, còn tế bào nhân thực thì có.

B. Tế bào nhân sơ không có nhân hoàn chỉnh, còn tế bào nhân thực thì có.

C. Tế bào nhân sơ không có màng sinh chất, còn tế bào nhân thực thì có.

D. Tế bào nhân sơ không thể lấy năng lượng từ môi trường, còn tế bào nhân thực thì có thể.

Quảng cáo

Câu 7: Sự khuếch tán của các phân tử từ nơi có nồng độ chất tan cao tới nơi có nồng độ chất tan thấp mà không tiêu tốn năng lượng gọi là

A. vận chuyển thụ động.

B. vận chuyển chủ động.

C. thực bào.

D. ẩm bào.

Câu 8: Nhập bào bao gồm 2 loại là?

A. Ẩm bào – ăn các chất có kích thước lớn, thực bào – ăn các giọt dịch.

B. Ẩm bào – ăn các giọt dịch, thực bào – ăn các chất có kích thước lớn.

C. Ẩm bào – ăn các giọt dịch, thực bào – ăn các phân tử khí.

D. Ẩm bào – ăn các phân tử khí, thực bào – ăn các giọt dịch.

Câu 9: Nhóm chất nào sau đây chỉ đi qua màng theo con đường xuất và nhập bào?

A. Chất có kích thước nhỏ.

B. Chất có kích thước nhỏ, phân cực.

C. Chất có kích thước nhỏ, mang điện.

D. Chất có kích thước lớn.

Câu 10: Tế bào tiếp nhận tín hiệu bằng

A. các protein thụ thể trên màng tế bào.

B. các protein thụ thể trên màng tế bào hoặc thụ thể nằm trong tế bào chất.

C. các kênh protein trên màng tế bào hoặc nằm trong tế bào chất.

D. các protein thụ thể nằm trong tế bào chất.

Câu 11: Sự truyền tín hiệu bên trong tế bào là

A. sự chuyển đổi các chất giữa các phân tử trong tế bào với môi trường.

B. sự chuyển đổi thông tin di truyền giữa tế bào và tế bào.

C. sự chuyển đổi tín hiệu giữa các phân tử trong con đường truyền tin tế bào.

D. sự chuyển đổi tín hiệu giữa tế bào với môi trường nội bào.

Câu 12: Nước sẽ di chuyển vào một tế bào được đặt trong một dung dịch

A. thẩm thấu.

B. ưu trương.

C. nhược trương.

D. đẳng trương.

Câu 13: Phát biểu nào dưới đây là đúng ?

A. Sự dung hợp của túi tiết với màng tế bào để giải phóng các chất ra ngoài tế bào là một kiểu xuất bào.

B. Sự vận chuyển những chất hoặc vật có kích thước lớn vào trong tế bào qua màng sinh chất không cần tiêu tốn năng lượng.

C. Sự biến dạng màng tế bào bao bọc lấy chất tan rồi đưa chúng vào trong tế bào gọi là sự thực bào.

D. Thực bào, ẩm bào hoặc xuất bào đều thuộc loại vận chuyển thụ động.

Câu 14: Nhóm chất nào sau đây dễ dàng đi qua màng tế bào nhất?

A. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước nhỏ.

B. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước lớn.

C. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước nhỏ.

D. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước lớn.

Câu 15: Điều nào dưới đây là đúng khi nói về sự vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào?

A. Cần cung cấp năng lượng cho quá trình vận chuyển.

B. Các chất được vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao.

C. Chỉ xảy ra ở động vật không xảy ra ở thực vật.

D. Tuân thủ theo nguyên lí khuếch tán.

Câu 16: Hormone sinh dục (steroid) tác động lên tế bào đích

A. bằng cách liên kết với thụ thể nằm trong tế bào chất.

B. bằng cách liên kết với thụ thể trên màng nhân.

C. làm thay đổi sự hoạt động của thành tế bào.

D. làm thay đổi hoạt tính của enzyme.

Câu 17: Phát biểu nào dưới đây về quá trình truyền tín hiệu trong tế bào là đúng?

A. Tín hiệu được chuyển từ phân tử này sang phân tử khác trong chuỗi truyền tín hiệu.

B. Thụ thể khi nhận tín hiệu sẽ tác động làm thay đổi hình dạng của phân tử kế tiếp tham gia trong chuỗi truyền tín hiệu.

C. Thụ thể có thể là kênh vận chuyển ion qua màng được mở bởi các tín hiệu phù hợp.

D. Các phân tử protein thụ thể được phân bố ở thành tế bào.

Câu 18: Phân tử nào sau đây được coi như “đồng tiền” năng lượng của tế bào?

A. Acid nucleic.

B. Protein.

C. ATP.

D. Enzyme.

Câu 19: Vùng cấu trúc không gian đặc biệt của enzyme chuyên liên kết với cơ chất được gọi là

A. trung tâm điều khiển.

B. trung tâm vận động.

C. trung tâm phân tích.

D. trung tâm hoạt động.

Câu 20: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng tới hoạt tính của enzyme?

A. Nồng độ enzyme và cơ chất.

B. Độ pH.

C. Nhiệt độ.

D. Cả 3 yếu tố trên.

Câu 21: Cả chu trình Krebs và hệ thống vận chuyển electron đều xảy ra ở bào quan nào?

A. Nhân tế bào.

B. Ti thể.

C. Lysosome.

D. Bộ máy Golgi.

Câu 22: Quá trình phân giải không hoàn toàn phân tử đường để tạo năng lượng mà không có sự tham gia của O2 và chuỗi truyền electron là

A. hô hấp tế bào.

B. chu trình krebs.

C. lên men.

D. hô hấp hiếu khí.

Câu 23: Pha tối quang hợp xảy ra ở cấu trúc nào sau đây?

A. chất nền của lục lạp.

B. các hạt grana.

C. màng thylakoid.

D. màng kép của lục lạp.

Câu 24: ATP là một hợp chất cao năng, năng lượng của ATP tích lũy chủ yếu ở

A. cả 3 nhóm phosphate.

B. 2 liên kết phosphate gần phân tử đường.

C. 2 liên kết giữa 2 nhóm phosphate ở ngoài cùng.

D. chỉ 1 liên kết phosphate ngoài cùng.

Câu 25: Đặc điểm nào sau đây không phải của enzyme?

A. Là hợp chất cao năng.

B. Là chất xúc tác sinh học.

C. Được tổng hợp trong các tế bào sống.

D. Làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng.

Câu 26: Những nhận định nào dưới đây về lên men là đúng?

A. Lên men không cần có chuỗi truyền điện tử.

B. Lên men không cần có oxygen nhưng cần có chuỗi truyền điện tử.

C. Lên men ethanol tạo ra lượng ATP nhiều hơn lên men lactate.

D. Mỗi phân tử glucose qua lên men ethanol tạo ra 4 ATP.

Câu 27: Nguồn gốc của oxi thoát ra từ quang hợp là

A. từ phân tử nước.

B. từ APG.

C. từ phân tử CO2.

D. từ phân tử ATP.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quang hợp?

A. Trong quá trình quang hợp, cây hấp thụ O2 để tổng hợp chất hữu cơ.

B. Quang hợp là quá trình sinh vật sử dụng ánh sáng để phân giải chất hữu cơ.

C. Một trong các sản phẩm của quang hợp là khí O2.

D. Quang hợp là quá trình sinh lí quan trọng xảy ra trong cơ thể mọi sinh vật.

A. Phần tự luận

Câu 1: Trong hai loại tế bào là tế bào lông hút của rễ cây và tế bào biểu bì lá cây, tế bào nào có nhiều ti thể hơn? Vì sao?

Câu 2: Vì sao tế bào rễ cây có thể hút được nước từ đất?

Câu 3: Ở người, hiện tượng đau mỏi cơ khi vận động nhiều là do lượng lactic acid được sản sinh và tích lũy quá nhiều đã gây độc cho cơ. Dựa vào hiểu biết quá trình lên men, hãy giải thích cơ chế gây ra hiện tượng này.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học lớp 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

A. Phần trắc nghiệm

Câu 1:Tiến trình thể hiện đúng các bước của phương pháp quan sát là?

A. Xác định mục tiêu → Tiến hành → Báo cáo.

B. Báo cáo → Tiến hành → Xác định mục tiêu.

C. Báo cáo → Xác định mục tiêu → Tiến hành.

D. Tiến hành → Xác định mục tiêu → Báo cáo.

Câu 2: Thí nghiệm sinh học nào sau đây không gây tranh luận trái chiều liên quan đến đạo đức xã hội?

A. Chuyển gene tạo giống lúa mới có năng suất cao.

B. Chuyển gene ở động vật và dùng nhiều loài động vật làm thí nghiệm.

C. Nhân bản vô tính con người.

D. Chẩn đoán, lựa chọn giới tính thai nhi sớm.

Câu 3: Thành phần nào dưới đây không phải là cấp độ cơ bản của thế giới sống?

A. Tế bào thực vật.

B. Quần xã sinh vật.

C. Nguyên tử.

D. Cơ thể động vật.

Câu 4: Ai là người đầu tiên có những quan sát và mô tả về tế bào sống?

A. R. Hooke.

B. A.V. Leeuwenhoek.

C. M. Schleiden.

D. T. Schwann.

Câu 5: Trong một phân tử nước, hai nguyên tử hydrogen liên kết với một nguyên tử oxygen bằng

A. liên kết hydrogen.

B. liên kết cộng hóa trị không phân cực.

C. liên kết cộng hóa trị phân cực.

D. liên kết ion.

Câu 6: Chuỗi nucleotide với trình tự GAACCGGAACAU

A. có số lượng base purine nhiều hơn số lượng base pyrimidine.

B. có số lượng base pyrimidine nhiều hơn số lượng base purine.

C. có số lượng base purine bằng số lượng base pyrimidine.

D. không có base pyrimidine.

Câu 7: Thành phần nào sau đây không phải là của một tế bào nhân sơ?

A. DNA.

B. Ribosome.

C. Màng sinh chất.

D. Lưới nội chất.

Câu 8: Chất di truyền của tế bào nhân sơ là

A. phân tử DNA dạng vòng, mạch kép.

B. phân tử DNA dạng thẳng.

C. phân tử RNA dạng vòng, mạch kép.

D. phân tử RNA dạng thẳng.

Câu 9: Những phân tử nào sau đây là thành phần cấu tạo chính của màng sinh chất?

A. Phospholipid và triglyceride.

B. Carbohydrate và protein.

C. Glycoprotein và cholesterol.

D. Phospholipid và protein.

Câu 10: Ở tế bào nhân thực, ATP được tổng hợp chủ yếu ở đâu trong tế bào?

A. Trong bào tương.

B. Trên màng trong ti thể.

C. Trên màng lưới nội chất.

D. Trên màng sinh chất.

Câu 11: Thành phần nào sau đây cấu tạo nên bộ khung tế bào?

A. Màng nhân.

B. Vi sợi.

C. Ti thể.

D. Sợi nhiễm sắc.

Câu 12: Sinh vật nhân sơ là sinh vật không có

A. khả năng hấp thụ thức ăn.

B. khả năng sống sót trong môi trường khắc nghiệt.

C. nhân hoàn chỉnh.

D. chất di truyền.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tế bào của tất cả các sinh vật đều có nhân.

B. Cả tế bào động vật và tế bào thực vật đều có thành tế bào.

C. Ở tế bào nhân sơ, không có bất kì bào quan nào được bao bọc bởi màng.

D. Tế bào được hình thành từ các nguyên liệu không sống.

Câu 14: Các tế bào có nhu cầu năng lượng cao thường có bào quan nào sau đây với số lượng lớn hơn các tế bào khác?

A. Ti thể.

B. Peroxisome.

C. Lysosome.

D. Túi vận chuyển.

Câu 15: Bào quan nào sau đây chủ yếu tham gia vào quá trình tổng hợp các loại dầu, phospholipid và steroid?

A. Ribosome.

B. Peroxisome.

C. Ti thể.

D. Lưới nội chất trơn.

Câu 16: Phân tử có đặc điểm nào sau đây đi qua màng sinh chất dễ dàng nhất?

A. Lớn và kị nước.

B. Lớn và ưa nước.

C. Nhỏ và kị nước.

D. Tích điện.

Câu 17: Ẩm bào liên quan đến việc vận chuyển

A. chất lỏng vào trong tế bào.

B. một tế bào vào trong một tế bào khác.

C. các phân tử lớn ra khỏi tế bào.

D. các phân tử kị nước vào trong tế bào.

Câu 18: Thành phần cấu tạo của ATP gồm có

A. adenine và 3 nhóm phosphate.

B. adenine, ribose và 3 nhóm phosphate.

C. adenine và ribose.

D. các thành phần khác không bao gồm adenine, ribose và 3 nhóm phosphate.

Câu 19: Một số enzyme còn có thêm thành phần không phải là protein được gọi là

A. cơ chất.

B. trung tâm hoạt động.

C. cofactor.

D. sản phẩm.

Câu 20: Sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp bao gồm

A. carbon dioxide và nước.

B. carbon dioxide và oxygen.

C. carbohydrate.

D. oxygen và nước.

Câu 21: Đường phân là

A. quá trình phân giải glycogen thành CO2 và H2O.

B. quá trình phân giải glucose thành CO2 và H2O.

C. quá trình phân giải fructose thành hai phân tử chứa ba carbon.

D. quá trình phân giải glucose thành hai phân tử chứa ba carbon.

Câu 22: Quá trình phân giải được thực hiện theo hai con đường là

A. hô hấp tế bào hoặc quang hợp.

B. hô hấp tế bào hoặc lên men.

C. quang hợp và lên men.

D. quang hợp và đường phân.

Câu 23: Khi một tế bào hồng cầu người được đặt trong một môi trường nhược trương, nó sẽ

A. trải qua quá trình phá vỡ tế bào.

B. trải qua quá trình co nguyên sinh.

C. ở trạng thái cân bằng.

D. giảm kích thước.

Câu 24: Hoạt động nào sau đây yêu cầu năng lượng từ ATP?

A. Sự di chuyển của khí O2 ra khỏi lá.

B. Sự di chuyển của ion khoáng vào tế bào lông hút rễ cây.

C. Sự di chuyển của hormone steroid vào trong tế bào.

D. Sự di chuyển của nước vào tế bào trùng giày.

Câu 25: Câu nào sau đây là không đúng khi nói về phản ứng do enzyme xúc tác?

A. Enzyme tạo thành phức hợp với cơ chất của chúng.

B. Enzyme làm tăng tốc độ các phản ứng hóa học.

C. Enzyme không thay đổi hình dạng khi liên kết với cơ chất.

D. Phản ứng xảy ra tại trung tâm hoạt động của enzyme.

Câu 26: Trong điều kiện có ánh sáng, khi ngâm lá rong đuôi chồn trong ống nghiệm chứa nước, có hiện tượng bọt khí nổi lên vì

A. lá tạo ra oxygen qua quá trình hô hấp.

B. khí nitrogen trong khoang chứa khí của lá bay ra.

C. khí hòa tan trong nước được giải phóng.

D. lá tạo ra oxygen qua quá trình quang hợp.

Câu 27: Quá trình nào sau đây trong các tế bào nhân chuẩn sẽ diễn ra bình thường cho dù có hay không có oxygen?

A. Chuỗi truyền electron.

B. Đường phân.

C. Chu trình Krebs.

D. Sự oxi hóa pyruvic acid.

Câu 28: Quang khử là quá trình quang tổng hợp xảy ra ở

A. thực vật.

B. động vật.

C. nấm.

D. vi khuẩn.

B. Phần tự luận

Câu 1: Khi chế biến salad, việc trộn dầu thực vật vào rau sống có tác dụng gì đối với sự hấp thu chất dinh dưỡng? Giải thích?

Câu 2: Tại sao các tế bào cơ, tế bào gan có số lượng ti thể (hàng nghìn) cao hơn rất nhiều so với các tế bào khác như tế bào biểu mô ở da, tế bào xương (hàng trăm)?

Câu 3: Giải thích tại sao khi tập thể dục hoặc lao động nặng thì chúng ta lại thở mạnh?

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học lớp 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

A. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của sinh học là

A. các vật trong cuộc sống.

B. các sinh vật nhân tạo.

C. tất cả những vấn đề trong cuộc sống.

D. các sinh vật sống và các cấp độ tổ chức khác của thế giới sống.

Câu 2: Trong cơ thể đa bào các tế bào được tổ chức hoạt động với nhau như thế nào?

A. Hoạt động độc lập sau đó tích lũy kết quả hoạt động lại cung cấp cho cơ thể.

B. Phối hợp hoạt động theo từng nhóm tế bào cùng hình dạng.

C. Phối hợp hoạt động theo từng nhóm tế bào cùng kích thước.

D. Phối hợp hoạt động theo một số cấp tổ chức lớn trên cấp tế bào.

Câu 3: Schleiden và Schwann đã đưa ra học thuyết tế bào dựa trên cơ sở

A. những quan sát thực tế.

B. công trình nghiên cứu của mình và những kết quả nghiên cứu trước đó.

C. quan sát nghiên cứu của nhà khoa học khác.

D. những giả thuyết phỏng đoán.

Câu 4: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử nước là

A. liên kết cộng hóa trị.

B. liên kết hydro.

C. liên kết ion.

D. liên kết phosphodiester.

Câu 5: Các nguyên tố hóa học nào là thành phần bắt buộc của phân tử protein?

A. C, N, O.

B. H, C, P.

C. N, P, H, O.

D. C, H, O, N.

Câu 6: Trong cấu tạo tế bào thực vật, cellulose tập trung chủ yếu ở cấu trúc là

A. chất nguyên sinh.

B.nhân tế bào.

C. màng nhân.

D. thành tế bào.

Câu 7: Thành phần nào sau đây không nằm trong cấu tạo của vi khuẩn?

A. Màng sinh chất.

B.Vỏ nhầy.

C. Mạng lưới nội chất.

D. Lông roi.

Câu 8: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về Plasmid?

A. Phân tử DNA mạch đơn.

B. Phân tử DNA mạch vòng.

C. Vật chất di truyền quan trọng không thể thiếu của vi khuẩn.

D. Có ở vùng nhân của vi khuẩn.

Câu 9: Cấu trúc nào dưới đây không có trong nhân của tế bào?

A. Chất dịch nhân.

B. Nhân con.

C. Bộ máy Golgi.

D. Chất nhiễm sắc.

Câu 10: Thành phần cấu tạo của ribosome gồm

A. RNA, DNA và lipid.

B.RNA và protein.

C.lipid và protein.

D.nhiễm sắc thể và protein.

Câu 11: Những bộ phận nào của tế bào tham gia vào việc vận chuyển protein ra khỏi tế bào?

A. Lưới nội chất hạt, bộ máy Golgi, túi tiết, màng tế bào.

B. Bộ máy Golgi, túi tiết, thành tế bào.

C. Lưới nội chất trơn, bộ máy Golgi, túi tiết, thành tế bào.

D. Ribosome, bộ máy Golgi, túi tiết, thành tế bào.

Câu 12: Tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ vì

A. vi khuẩn xuất hiện rất sớm.

B. vi khuẩn chứa trong nhân một phân tử ADN dạng vòng.

C. vi khuẩn có cấu trúc đơn bào.

D. vi khuẩn chưa có màng nhân.

Câu 13: Tế bào vi khuẩn có các hạt ribosome làm nhiệm vụ

A. bảo vệ cho tế bào.

B. chứa chất dự trữ cho tế bào.

C. tham gia vào quá trình phân bào.

D. tổng hợp protein cho tế bào.

Câu 14: Ở tế bào động vật, DNA có trong

A. nhân tế bào.

B. nhân tế bào, ti thể và lục lạp.

C. nhân tế bào và ti thể.

D. ti thể và lục lạp.

Câu 15: Lục lạp là bào quan

A. chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa năng.

B. đóng gói, vận chuyển các sản phẩm hữu cơ ra ngoài tế bào.

C. có ở tất cả các tế bào nhân thực.

D. có màng thylakoid bao bọc.

Câu 16: Hình thức vận chuyển nào sau đây không thuộc vận chuyển thụ động?

A. Thẩm thấu.

B. Khuếch tán đơn giản.

C. Khuếch tán qua kênh protein.

D. Ẩm bào

Câu 17: Nguyên lí của hiện tượng co và phản co nguyên sinh là

A. chất tan đi từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp.

B. chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao.

C. nước đi từ nơi có thế nước thấp sang nơi có thế nước cao.

D. nước đi từ nơi có thế nước cao sang nơi có thế nước thấp.

Câu 18: Phần lớn các hoạt động sống trong tế bào đều được cung cấp năng lượng từ

A. ATP.

B. enzyme.

C. năng lượng ánh sáng.

D. protein.

Câu 19: Đâu không phải là một trong những yếu tố chính ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme?

A. Nhiệt độ.

B. Độ pH.

C. Nồng độ cơ chất.

D. Ánh sáng.

Câu 20: Trong quá trình tổng hợp các chất, năng lượng được tích lũy ở

A. trong các nguyên tố cấu tạo nên chất tham gia phản ứng.

B. trong các nguyên tố cấu tạo nên sản phẩm.

C. trong các liên kết hóa học của sản phẩm.

D. trong các liên kết hóa học của chất tham gia phản ứng.

Câu 21: Kết thúc quá trình phân giải kị khí, tế bào thu được bao nhiêu phân tử ATP?

A. 2.

B. 4.

C. 6.

D. 8.

Câu 22: Thành phần nào của tế bào có vai trò tiếp nhận phân tử tín hiệu?

A. Thụ thể.

B. Màng tế bào.

C. Tế bào chất.

D. Nhân tế bào.

Câu 23: Trong môi trường nhược trương, tế bào có nhiều khả năng sẽ bị vỡ ra là

A. tế bào hồng cầu.

B. tế bào nấm men.

C. tế bào thực vật.

D. tế bào vi khuẩn.

Câu 24: Khi tiến hành thí nghiệm kiểm tra hoạt tính của enzyme amylase, nếu không sử dụng mẫu vật là khoai tây, ta có thể thay thế bằng

A. các loại củ có hàm lượng lipid cao.

B. các loại thịt có hàm lượng protein cao.

C. các loại thịt có hàm lượng lipid cao.

D. các loại củ có hàm lượng tinh bột cao.

Câu 25: Điều nào không xảy ra trong pha sáng của quá trình quang hợp?

A. Diệp lục hấp thụ năng lượng ánh sáng.

B. Nước được phân li và giải phóng điện tử.

C. Carbohydrate được tạo ra.

D. Hình thành ATP.

Câu 26: Bản chất của quá trình hô hấp tế bào là một chuỗi các phản ứng

A. thủy phân.

B. oxi hóa – khử.

C. tổng hợp.

D. phân giải.

Câu 27: Trong quá trình phân giải hiếu khí, một phần năng lượng bị mất đi dưới dạng

A. hóa năng.

B. nhiệt năng.

C. điện năng.

D. cơ năng.

Câu 28: Hoạt động nào sau đây của tế bào khởi động cho quá trình truyền tín hiệu?

A. Phân tử tín hiệu này liên kết với protein thụ thể.

B. Phân tử tín hiệu hoạt hóa chuỗi các phân tử truyền tin.

C. Tế bào thực hiện phiên mã và dịch mã.

D. Sự thay đổi hình dạng của thụ thể.

A. Phần tự luận

Câu 1: Vào mùa lạnh, thời tiết hanh khô, người ta thường bôi kem chống nẻ vào môi và gót chân để tránh bị nứt nẻ. Hãy giải thích cơ sở cho hiện tượng trên.

Câu 2: Vì sao peroxysome lại được xem là bào quan giúp bảo vệ tế bào?

Câu 3: Sau khi kết thúc tiết học về enzyme, một bạn đã đặt ra câu hỏi: “Tại sao chúng ta không sử dụng nhiệt độ để làm tăng tốc độ phản ứng trao đổi chất mà phải dùng đến enzyme?”. Em sẽ trả lời câu hỏi của bạn này như thế nào?

Xem thử Đề CK1 Sinh 10 KNTT Xem thử Đề CK1 Sinh 10 CTST Xem thử Đề CK1 Sinh 10 CD




Lưu trữ: Đề thi Sinh 10 Học kì 1 sách cũ

Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học