Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 37 năm 2024 (có đáp án)
Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 37 năm 2024 (có đáp án)
Để giúp học sinh có thêm tài liệu ôn trắc nghiệm Sinh 11 năm 2023 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 37 có đáp án mới nhất đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.
Bài 37: Sinh trưởng và phát triển ở động vật
Câu 1: Sinh trưởng của cơ thể động vật là:
A. Quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể.
B. Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào.
C. Quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể.
D. Quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể.
Câu 2: Sinh trưởng là sự...................... về mặt kích thước và............ tế bào. Tốc độ sinh trưởng của mỗi loài phụ thuộc vào ............................. và là một chỉ tiêu quan trọng trong .................................
A. gia tăng - số lượng - kiểu hình - chọn giống.
B. phát triển - số lượng - từng loài - chọn giống.
C. gia tăng - số lượng - kiểu gen - chăn nuôi.
D. phát triển - khối lượng - từng loài - chọn giống.
Câu 3: Phát triển của cơ thể động vật bao gồm
A. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.
B. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng và phân hoá tế bào
C. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.
D. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.
Câu 4: Phát triển của động vật là quá trình biến đổi gồm:
A. sinh trưởng
B. phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể
C. Phân hoá tế bào
D. tất cả đều đúng
Câu 5: Sinh trưởng và phát triển của chim bồ câu
A. Bắt đầu từ khi trứng nở đến khi chim trưởng thành và sinh sản được
B. Bắt đầu từ khi trứng nở ra đến khi già và chết
C. Bắt đầu từ lúc trứng được thụ tinh và kéo dài đến lúc chim trưởng thành
D. Bắt đầu từ hợp tử, diễn ra trong trứng và sau khi trứng nở, kết thúc khi già và chết
Câu 6: Sinh trưởng và phát triển của thằn lằn
A. Bắt đầu từ khi trứng nở đến khi thằn lằn trưởng thành và sinh sản được
B. Bắt đầu từ hợp tử, diễn ra trong trứng và sau khi trứng nở, kết thúc khi già và chết
C. Bắt đầu từ lúc trứng được thụ tinh và kéo dài đến lúc thằn lằn trưởng thành
D. Bắt đầu từ khi trứng nở ra đến khi già và chết
Câu 7: Khi nuôi lợn ỉ, nên xuất chuồng lúc chúng đạt khối lượng 50 – 60 kg vì
A. Đó là cỡ lớn nhất của chúng
B. Sau giai đoạn này lợn lớn rất chậm
C. Sau giai đoạn này lợn sẽ dễ bị bệnh
D. Nuôi lâu thịt lợn sẽ không ngon
Câu 8: Vì sao nuôi cá rô phi nên thu hoạch sau 1 năm mà không để lâu hơn ?
A. Sau 1 năm cá đã đạt kích thước tối đa
B. Cá nuôi lâu thịt sẽ dai và không ngon
C. Tốc độ lớn của cá rô phi nhanh nhất ở năm đầu sau đó sẽ giảm
D. Cá rô phi có tuổi thọ ngắn
Câu 9: Biến thái là:
A. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và từ từ về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
B. Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và đột ngột về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra
C. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
D. Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
Câu 10: Biến thái là:
A. Kiểu sinh trưởng và phát triển mà con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự với con trưởng thành, không trải qua giai đoạn lột xác.
B. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
C. Kiểu sinh trưởng và phát triển mà ấu trùng (sâu ở côn trùng) có hình dạng và cấu tạo rất khác với con trưởng thành, trải qua nhiều lần lột xác.
D. Kiểu sinh trưởng và phát triển mà ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lí gần giống với con trưởng thành, trải qua nhiều lần lột xác.
Câu 11: Nhận xét nào dưới đây là không đúng ?
A. Sự phát triển của động vật bao gồm ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, biệt hóa tế bào và phát sinh hình thái
B. Cơ thể động vật được hình thành do kết quả của quá trình phân hóa của hợp tử
C. Đặc điểm của quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật thay đổi tùy theo điều kiện sống của chúng
D. Sự sinh trưởng là sự gia tăng kích thước cũng như khối lượng cơ thể động vật theo thời gian
Câu 12: Nhận xét nào dưới đây về mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển của cơ thể sống là không đúng:
A. Sự sinh trưởng tạo tiền đề cho sự phát triển
B. Tốc độ sinh trưởng diễn ra không đồng đều ở các giai đoạn phát triển khác nhau
C. Ba giai đoạn sinh trưởng và phát triển chính là giai đoạn hợp tử, giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi
D. Sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể luôn liên quan mật thiết với nhau, đan xen lẫn nhau và luôn luôn liên quan đến môi trường sống
Câu 13: Sinh trưởng và phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có:
A. Đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lý tương tự với con trưởng thành.
B. Đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý khác với con trưởng thành
C. Đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý giống với con trưởng thành.
D. Đặc điểm hình thái, cấu tạo giống với con trưởng thành và sinh lý khác với con trưởng thành.
Câu 14: Phát triển không qua biến thái có đặc điểm
A. không phải qua lột xác.
B. ấu trùng giống con trưởng thành.
C. con non khác con trưởng thành.
D. phải qua một lần lột xác.
Câu 15: Những động vật sinh trưởng và phát triển không qua biến thái là:
A. Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
C. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua
D. Châu chấu, ếch, muỗi.
Câu 16: Những động vật nào dưới đây có sinh trưởng và phát triển không qua biến thái?
A. Cánh cam, cào cào, cá chép, chim bồ câu.
B. Bọ rùa, cá chép, châu chấu, gà...
C. Cào cào, rắn, thỏ, mèo...
D. Cá chép, rắn, bồ câu, thỏ...
Câu 17: Sự sinh trưởng của nhóm động vật nào không đặc trưng bởi quá trình nguyên phân
A. Động vật nguyên sinh
B. Động vật có xương sống
C. Động vật không xương sống
D. Động vật có biến thái không hoàn toàn.
Câu 18: Sự sinh trưởng của nhóm động vật nào đặc trưng bởi quá trình nguyên phân
A. Động vật có biến thái hoàn toàn
B. Động vật có xương sống
C. Động vật có biến thái không hoàn toàn.
D. Cả A, B và C
Câu 19: Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là:
A. Trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành
B. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành.
C. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành
D. Trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành
Câu 20: Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành là sự sinh trưởng và phát triển của động vật qua:
A. Biến thái hoàn toàn.
B. Biến thái không hoàn toàn.
C. Không qua biến thái.
D. Lột xác.
Câu 21: Cho các loài động vật sau:
(1) Ong. (2) Bướm. (3) Châu chấu. (4) Gián. (5) Ếch.
Trong số các loài trên có bao nhiêu loài phát triển qua biến thái không hoàn toàn?
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 22: Những động vật sinh trưởng và phát triển thông qua biến thái không hoàn toàn là:
A. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
C. Châu chấu, ếch, muỗi.
D. Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
Câu 23: Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà con non có
A. Đặc điểm hình thái, sinh lí rất khác với con trưởng thành
B. Đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự với con trưởng thành, nhưng khác về sinh lý
C. Đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý tương tự với con trưởng thành.
D. Đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý gần giống với con trưởng thành
Câu 24: Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là:
A. Trường hợp ấu trùng có đặc điểm hình thái, sinh lí rất khác với con trưởng thành.
B. Trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự với con trưởng thành, nhưng khác về sinh lý
C. Trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý tương tự với con trưởng thành.
D. Trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý gần giống với con trưởng thành.
Câu 25: Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là:
A. Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
C. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
D. Châu chấu, ếch, muỗi.
Câu 26: Nhóm động vật nào sau đây phát triển qua biến thái hoàn toàn?
A. Bướm
B. Bò sát
C. Châu chấu
D. Thú
Câu 27: Sinh trưởng phát triển có biến thái không hoàn toàn sai khác cơ bản với kiểu sinh trưởng phát triển không qua biến thái là
A. Có giai đoạn con non dài hơn giai đoạn trưởng thành
B. Có hình thái cấu tạo của con non khác với con trưởng thành
C. Chịu ảnh hưởng rõ rệt của hormone
D. Trải qua nhiều lần lột xác mới trở thành cơ thể trưởng thành
Câu 28: Có bao nhiêu phương án sai khi nói về điểm giống nhau giữa sinh trưởng, phát triển qua biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn ?
1. Âu trùng qua nhiều lần lột xác biến đổi thành con trưởng thành.
2. Âu trùng có hình dạng, cấu tạo gần giống con trưởng thành.
3. Âu trùng có hình dạng, cấu tạo khác với con trưởng thành.
4. Âu trùng biến đổi thành con trưởng thành không qua lột xác.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Bài giảng: Bài 37: Sinh trưởng và phát triển ở động vật - Cô Nguyễn Thị Hoài Thu (Giáo viên VietJack)
Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 11 chọn lọc, có đáp án mới nhất hay khác:
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 38 năm 2024 (có đáp án)
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 39 năm 2024 (có đáp án)
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 41 năm 2024 (có đáp án)
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 42 năm 2024 (có đáp án)
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 44 năm 2024 (có đáp án)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều