Trắc nghiệm Sinh 11 Bài 6 có đáp án năm 2023 (sách mới)
Trọn bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh 11 Bài 6 có đáp án năm 2023 sách mới Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều sẽ giúp học sinh lớp 11 ôn luyện trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 6.
Trắc nghiệm Sinh 11 Bài 6 có đáp án năm 2023 (sách mới)
(Cánh diều) Trắc nghiệm Sinh 11 Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật
(Kết nối tri thức) Trắc nghiệm Sinh 11 Bài 6: Hô hấp ở thực vật
Lời giải sgk Sinh học 11 Bài 6:
(Kết nối tri thức) Giải Sinh 11 Bài 6: Hô hấp ở thực vật
(Cánh diều) Giải Sinh 11 Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật
Lưu trữ: Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 6 (sách cũ)
Bài 6: Dinh dưỡng nitơ ở thực vật (tiếp theo)
A/ Quá trình chuyển hóa nito trong đất
Câu 1: Quá trình phân giải prôtêin từ xác động vật, thực vật tạo thành NH3 của các vi sinh vật đất theo các bước sau:
A. Axit amin → pôlipeptit → peptit → prôtêin → NH3.
B. Prôtêin → pôlipeptit → peptit → axit amin → NH2 → NH3.
C. Peptit → pôlipeptit → axit amin → NH3.
D. Pôlipeptit → prôtêin → peptit → axit amin → NH3
Câu 2: Xác động thực vật phải trãi qua quá trình biến đổi nào cây mới sử dụng được nguồn nitơ?
A. Quá trình nitrat hóa và phản nitrat hóa.
B. Quá trình amôn hóa và phản nitrat hóa.
C. Quá trình amôn hóa và nitrat hóa.
D. Quá trình cố định đạm.
Câu 3: Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa NO3- → thành N2?
A. Vi khuẩn amôn hóa.
B. Vi khuẩn cố định nitơ.
C. Vi khuẩn nitrat hóa
D. Vi khuẩn phản nitrat hóa
Câu 4: Vi khuẩn phản nitrat hóa có thể thực hiện giai đoạn nào sau đây ?
A. Chuyển N2 thành NH3
B. Chuyển từ NH4 thành NO3
C. Từ nitrat thành N2
D. Chuyển chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
Câu 5: Nitơ của không khí bị ôxi hoá dưới điều kiện nhiệt độ cao, áp suất cao (sấm sét) tạo thành dạng
A. NH3
B. NH4+
C. NO3-
D. NH4OH
Câu 6: Cố định nitơ khí quyển là quá trình:
A. Biến nitơ phân tử trong không khí thành các hợp chất giống đạm vô cơ.
B. Biến nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất, nhờ can thiệp của con người.
C. Biến nitơ phân tử trong không khí thành nitơ lự do trong đất, nhờ tia lửa điện trong không khí.
D. Biến nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ liêu trong đất, nhờ các loại vi khuân cố định đạm.
Câu 7: Công thức biểu thị sự cố định nitơ tư do là
A. N2 + 3H2 → 2NH3
B. 2NH4+ →2O2 + 8e- → N2 + H2O
C. 2NH3 → N2 + 3H2
D. glucozơ + 2N2 → axit amin
Câu 8: N ≡ N → NH = NH → NH2 – NH2 → 2NH3.
Đây là sơ đồ thu gọn của quá trình nào sau đây?
A. Cố định nitơ trong cây
B. Cố định nitơ trong khí quyển
C. Đồng hóa NH3 trong cây
D. Đồng hóa NH3 trong khí quyển
Câu 9: Quá trình cố định nitơ khí quyển được tóm tắt:
A. N2→NO−3→ NH4+
B. N2→HNO2→HNO3→H+,NO−3
C. N2NH=NHNH22NH3
D. NO−3→NO−2→NH+4
Câu 10: Điều kiện nào dưới đây không đúng để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra ?
A. Được cung cấp ATP.
B. Có các lực khử mạnh.
C. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
D. Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza.
Câu 11: Để quá trình cố định nitơ khí quyển xảy ra, phải cần có điều kiện nào?
1. Các lực khử mạnh.
2. Được cấp năng lượng là ATP.
3. Có enzim nitrogenase xúc tác.
4. Thực hiện trong môi trường kị khí.
A. 1,2,3,4
B. 1,2.
C. 1,2.3
D. 2,3,4
Câu 12: Để tiến hành cố định đạm (chuyển N2 thành NH3) thì phải có bao nhiêu điêu kiện sau đây?
(1) enzim nitrôgenaza.
(2) chất khử NADH.
(3) môi trường kị khí.
(4) năng lượng ATP.
(5) cộng sinh với sinh vật khác.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 13: Vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật
Biến nitơ phân tử (N2) sẵn có trong khí quyển ở dạng trơ thành dạng nitơ khoáng (NH3) để cây dễ dàng hấp thụ.
II. Xảy ra trong điều kiện kị khí.
III. Lượng nitơ bị mấy hàng năm do cây lấy đi luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn cấp dinh dưỡng nitơ bình thường cho cây.
IV. Nhờ có enzym nitrôgenaza, vi sinh vật cố định nitơ có khả năng liên kết nitơ phân tử với hyđro thành NH3
V. Cây hấp thụ trực tiếp nitơ vô cơ hoặc nitơ hữu cơ trong xác sinh vật.
A.I, II, III, IV.
B. I, III, IV, V.
C. II. IV, V.
D. II, III, V
Câu 14: Vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật
A. Biến nitơ phân tử (N2) sẵn có trong khí quyển ở dạng trơ thành dạng nitơ khoáng (NH3) để cây dễ dàng hấp thụ.
B. Lượng nitơ bị mất hàng năm luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn cấp dinh dưỡng nitơ cho cây.
C. Cây hấp thụ trực tiếp nitơ đã được cố định.
D. Cả A, B và C
Câu 15: Trong các điều kiện sau:
(1) Có các lực khử mạnh.
(2) Được cung cấp ATP.
(3) Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza.
(4) Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
Những điều kiện cần thiết để quá trình cố định nitơ sinh học xảy ra là:
A. (1), (2) và (3).
B. (2), (3) và (4).
C. (1), (2) và (4).
D. (1), (3) và (4).
Câu 16: Trong các điều kiện sau, điều kiện nào không cần thiết để quá trình cố định nitơ sinh học xảy ra
A. Có các lực khử mạnh.
B. Được cung cấp ATP.
C. Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza.
D. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
Câu 17: Enzim tham gia cố định nitơ phân tử của các vi khuẩn thuộc chi Rhizobium là:
A. Nitrogenaza.
B. Cacboxylaza.
C. Restrictaza.
D. Oxygenaza.
Câu 18: Vi khuẩn có khả năng cố định nitơ khí quyển thành NH4 nhờ:
A. Các loại vi khuẩn này sống kị khí.
B. Lực liên kết giữa N = N yếu
C. Các loại vi khuẩn này giàu ATP.
D. Các loại vi khuẩn này có hệ enzyme nitrogenase
Câu 19: Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có enzim
A. amilaza
B. nuclêaza
C. cacboxilaza
D. nitrôgenaza
Câu 20: Cây nào sau đây làm cho đất giàu nitơ:
A. Lúa.
B. Đậu tương.
C. Củ cải.
D. Ngô.
Câu 21: Để cải tạo đất người ta thường trồng cây họ đậu vì :
A. Chúng có vi khuẩn cố định nitơ cộng sinh ở rễ nên có thể bổ sung đạm cho đất
B. Ít phải chi phí phân bón
C. Đây là cây ngắn ngày nên nhanh chóng thu hoạch
D. Chúng có vi khuẩn cố định ni tơ cộng sinh ở rễ nên phát triển tốt trên đất nghèo dinh dưỡng
Câu 22: Trong các trường hợp sau:
(1) Sự phóng điện trong các cơn giông đã ôxi hóa N2 thành nitrat.
(2) Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng với quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất.
(3) Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.
(4) Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun.Có bao nhiêu trường hợp không phải là nguồn cung cấp nitrat và amôn tự nhiên?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 23: Trong các trường hợp sau:
(1) Sự phóng điện trong các cơn giông đã ôxi hóa N2 thành nitrat.
(2) Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng với quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất.
(3) Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.
(4) Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun.
Có bao nhiêu trường hợp là nguồn cung cấp nitrat và amôn tự nhiên?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 24: Một trong các biện pháp hữu hiệu nhất để hạn chế xảy ra quá trình chuyển hóa nitrat thành nitơ phân tử (NO3 → N2) là
A. Làm đất kĩ, đất tơi xốp và thoáng.
B. Bón phân vi lượng thích hợp
C. Giữ độ ẩm vừa phải và thường xuyên cho đất
D. Khử chua cho đất
Câu 25: Để hạn chế xảy ra quá trình phản nitrat hóa (NO3 → N2), ta cần tạo cho đất
A. Độ ẩm thích hợp.
B. Bón phân vi lượng thích hợp
C. Thoáng khí
D. Khử chua cho đất
Câu 26: Amôn hóa là quá trình:
A. Biến đổi NO3- thành NH4+
B. Tổng hợp các axit amin.
C. Biến đổi chất hữu cơ thành amôniac
D. Biến đổi NH4+ thành NO3-
Câu 27: Quá trình amôn hoá xảy ra qua các bước nào sau đây?
A. NO−3→NO−2→NH+4
B. Xác chết sinh vật →NH3
C. NH+4→NO−2→NO−3
D. NO−2→NO−3→NH+4
Câu 28: Vi khuẩn amôn hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa
A. N2 thành NH4+
B. NH4+ thành NO3-
C. vật chất hữu cơ thành NH4+
D. NO3- thành NH4+.
Câu 29: Nitơ hữu cơ trong các sinh vật có thể được chuyển hóa thành NH4+ nhờ hoạt động của nhóm vi sinh vật nào sau đây?
A. Vi khuẩn phản nitrat hóa
B. Vi khuẩn cố định nitơ
C. Vi khuẩn nitrit hóa
D. Vi khuẩn amôn hóa
Câu 30: Quan sát hình ảnh sau và cho biết:
Nhóm vi khuẩn làm nghèo nitơ của đất trồng là:
A. Vi khuẩn cố định nitơ
B. Vi khuẩn amôn
C. Vi khuẩn phản nitrat
D. vi khuẩn nitrat
Câu 31: Hoạt động nào sau đây của vi sinh vật làm giảm sút nguồn nitơ trong đất?
A. Khử nitrat.
B. Chuyển hoá nitrat thành nitơ phân tử.
C. Cố định nitơ
D. Liên kết N2 và H2 tạo ra NH3.
Câu 32: Hoạt động của vi khuẩn nào sau đây làm mất nitơ của đất ?
A. Vi khuẩn nitrat hóa
B. Vi khuẩn amôn hóa.
C. Vi khuẩn cố định nitơ
D. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
Câu 33: Hình dưới đây mô tả chu trình nitơ trong tự nhiên. Các quá trình chuyển hóa nitơ được ký hiệu từ 1 đến 6:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Khi đất có độ pH thấp (pH axit) và thiếu oxi thì quá trình 6 dễ xảy ra.
II. Quá trình 4 có sự tham gia của các vi khuẩn phân giải.
III. Quá trình 1 là kết quả của mối quan hệ cộng sinh giữa vi khuẩn và thực vật.
IV. Quá trình 5 có sự tham gia của vi khuẩn nitrit hóa và vi khuẩn nitrat hóa.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
B/ Tưới tiêu hợp lí cho cây
Câu 1: Cân bằng nước là hiện tượng:
A. Cây thừa nước và được sử dụng đến khi có sự bão hoà nước trong cây.
B. Xảy ra khi cây luôn luôn được bão hoà nước.
C. tương quan về tỷ lệ hút nước và thoát hơi nước dẫn đến bão hoà nước trong cây.
D. Cây thiếu nước được bù lại do quá trình hút nước.
Câu 2: Cân bằng nước là
A. tương quan giữa lượng nước cây hấp thụ vào so với lượng nước thoát của cây.
B. tương quan giữa lượng nước tưới vào cho đất so với lượng nước thoát ra cho cây.
C. tương quan giữa lượng nước thoát ra so với lượng nước hút vào.
D. tương quan giữa lượng nước làm sản phẩm cho quang hợp so với lượng nước thải ra qua quang hợp.
Câu 3: Cây mất cân bằng nước khi nào ?
A. Hút nước quá ít
B. Thoát nước quá mạnh
C. Hút nước nhiều hơn thoát nước
D. Hút nước ít hơn thoát nước.
Câu 4: Trong các hiện tượng sau đây, có bao nhiêu hiện tượng dẫn đến sự mất cân bằng nước trong cây?
(1) Cây thoát hơi nước quá nhiều.
(2) Rễ cây hút nước quá ít.
(3) Cây hút nước ít hơn thoát hơi nước.
(4) Cây thoát nước ít hơn hút nước
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 5: Cây đạt trạng thái cân bằng nước khi:
A. Hút nước bằng thoát hơi nước
B. Hút nước ít hơn thoát hơi nước
C. Hút nước nhiều hơn thoát hơi nước
D. Có quan điểm khác
Câu 6: Khi nói về cân bằng nước của cây điều nào sau đây không đúng?
A. Khi lượng nước hập thụ vào bằng lượng nước thoát ra thì cây cân bằng nước.
B. Khi lượng nước hấp thụ vào lớn hơn lượng nước thoát ra thì cây chết.
C. Khi lượng nước hấp thụ vào nhỏ hơn lượng nước thoát ra thì cây mất cân bằng nước, lá héo.
D. Cân bằng nước được duy trì bởi tưới tiêu nước hợp lí: Tưới đủ lượng, đúng lúc, đúng cách.
Câu 7: Nguyên nhân quyết định hiện tượng héo:
A. Giảm sức trương P
B. Mất cân bằng nước trong cây
C. Hút nước quá ít
D. Thoát nước quá nhiều
Câu 8: Khi gặp nước mặn, cây héo chủ yếu do :
A. Áp suất thẩm thấu của đất lớn
B. Áp suất thẩm thấu của đất > của rễ
C. Ion Na+ và Cl- gây độc cho rễ
D. Sức hút nước của rễ lớn.
Câu 9: So sánh lượng nước hút vào (A) và lượng nước thoát ra (B), cây phát triển tốt nhất khi:
A. A > B
B. A=B
C. A<B
D. A nhỏ hơn B một ít.
Câu 10: Cây phát triển tốt nhất khi lượng nước hút vào:
A. nhỏ hơn lượng nước thoát ra một ít
B. lớn hơn lượng nước thoát ra một ít
C. bằng lượng nước thoát ra
D. bằng một nửa lượng nước thoát ra
Câu 11: Trong 1 thi nghiệm, người ta xác định được luợng nước thoát ra và lượng nước hút vào của mỗi cây cùng một đơn vị thời gian theo bảng sau:
Theo lý thuyết cây nào không bị héo ?
A. Cây B
B. Cây A
C. Cây C
D. Cây D
Câu 12: Hạn hán có tác hại nào sau đây?
1. Keo nguyên sinh giảm độ ưa nước, keo nguyên sinh bị lão hoá.
2. Prôtêin bị phân giải tạo NH3 đầu độc cây, làm năng suât và phẩm chất kém, cây có thể bị chết.
3. Ức chế tổng hợp, thúc đẩy phân huỷ, năng lượng chủ yếu thoái ra ở dạng nhiệt, cây không sử dụng được.
4. Diệp lục bị phân huỷ, enzim bị giảm hoạt tính.
A. 1,2,3,4
B. 2, 3,4.
C. 1,3,4
D. 1,2,3.
Câu 13: Tác hại nào của héo ảnh hưởng nghiêm trọng tới năng suất kinh tế ?
A. Giảm hoạt động sinh lý
B. Khí khổng đóng
C. Giảm khả năng thụ phấn thụ tinh.
D. Vận chuyển chất bị ngừng trệ
Câu 14: Không nên tưới cây vào buổi trưa nắng gắt vì:
1. Làm thay đổi nhiệt độ đột ngột theo hướng bất lợi cho cây.
2. Giọt nước đọng trên lá sau khi tưới, trở thành thấu kính hội tụ hấp thụ ánh sáng và đốt nóng lá, làm lá héo.
3. Lúc này khí khổng đang đóng, dù dược tưới nước cây vẩn không hút được nước.
4. Đât nóng, tưới nước sẽ bốc hơi nóng, làm héo lá.
A. 1,2,4
B. 2,3
C. 2,4.
D. 2,3,4.
Câu 15: Trong các lí do sau đây, có bao nhiêu lí do để người ta không tưới nước cho cây khi trời nắng to?
1. Vì nước làm nóng vùng rễ làm cây bị chết.
2. Vì nước đọng lại trên lá như một thấu kính hội tụ thu năng lượng mặt trời làm cháy lá.
3. Vì nhiệt độ cao trên mặt đất làm nước tưới bốc hơi nóng, làm héo khô lá.
4. Vì khi nhiệt độ cao rễ không thể lấy nước.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 16: Biện pháp tưới nước hợp lí cho cây, bao hàm tiêu chí:
A. Tưới đúng lúc, đúng lượng và đúng cách.
B. Chất lượng nước tưới cần được đảm bảo.
C. Phải tưới ngay sau khi phát hiện cây thiếu nước
D. Thường xuyên tưới, thừa còn hơn thiếu.
Câu 17: Bón phân hợp lí là:
A. Sau khi thu hoạch phải bổ sung lượng phân cần thiết cho đất.
B. Bón đúng lúc, đúng lượng, đúng loại và đúng cách.
C. Phải bón đủ cho cây ba loại nguyên tố quan trọng là N, P, K.
D. Phải bón thường xuyên cho cây.
Câu 18: Dung dịch bón phân qua lá phải có nồng độ các ion khoáng
A. Thấp và chỉ bón khi trời không mưa.
B. Thấp và chỉ bón khi trời mưa bụi.
C. Cao và chỉ bón khi trời không mưa
D. Cao và chỉ bón khi trời mưa bụi.
Câu 19: Khi bón phân qua lá cần lưu ý điều nào sau đây?
A. Nồng độ các muối khoáng thấp và chỉ bón khi trời không mưa.
B. Nồng độ các muối khoáng thấp và chỉ bón khi trời mưa bụi.
C. Nồng độ các muối khoáng cao và chỉ bón khi trời không mưa.
D. Nồng độ các muối khoáng cao và chỉ bón khi trời mưa bụi.
Câu 20: Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của
A. Quả non
B. Thân cây
C. Hoa
D. Lá cây
Câu 21: Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là:
A. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra.
B. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của gốc cây.
C. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của vỏ cây.
D. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của lá cây.
Câu 22: Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là
A. nhu cầu dinh dưỡng của cây trồng
B. căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của lá cây
C. căn cứ vào độ ẩm của đất
D. hàm lượng các chất dinh dưỡng trong đất
Câu 23: Hiện tượng thiếu nguyên tố khoáng thường biểu hiện rõ nhất ở cơ quan nào sau đây của cây?
A. Sự thay đổi kích thước của cây
B. Sự thay đổi số lượng lá trên cây
C. Sự thay đổi số lượng quả trên cây
D. Sự thay đổi màu sắc lá cây
Câu 24: Để tưới nước hợp lí cho cây cần căn cứ vào bao nhiêu đặc điểm sau đây?
Đặc điểm di truyền của cây
(II) Đặc điểm của loại đất
(III) Đặc điểm thời tiết, khí hậu.
(IV) Đặc điểm sinh trưởng và phát triển của cây.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 25: Một học sinh đã chỉ ra các hậu quả khi bón liều lượng phân bón hóa học cao quá mức cần thiết cho cây như sau:
1. Gây độc hại đối với cây.
2. Gây ô nhiễm môi trường.
3. Làm đất đai phì nhiêu nhưng cây không hấp thụ được hết.
4. Dư lượng phân bón sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi.
Tổ hợp ý đúng là
A. 1, 2, 3, 4.
B. 1, 2, 3.
C. 1, 2.
D. 1, 2, 4.
Bài giảng: Bài 6: Dinh dưỡng nitơ ở thực vật (tiếp theo) - Cô Nguyễn Thị Hoài Thu (Giáo viên VietJack)
Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 11 chọn lọc, có đáp án mới nhất hay khác:
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 8 năm 2024 (có đáp án)
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 9 năm 2024 (có đáp án)
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 10 năm 2024 (có đáp án)
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 11 năm 2024 (có đáp án)
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 12 năm 2024 (có đáp án)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều