Đề kiểm tra 1 tiết Sinh học 6 (có đáp án - Đề 1)
Đề kiểm tra 1 tiết Sinh học 6 (có đáp án - Đề 1)
Câu 1. Vật nào dưới đây là vật sống ?
A. Cây chúc B. Cây chổi
C. Cây kéo D. Cây vàng
Đáp án: A
Giải thích: Vật sống có sự trao đổi chất với môi trường để lớn lên và sinh sản: hoa hồng, con mèo, cây chúc…
Câu 2. Vật sống khác vật không sống ở đặc điểm nào dưới đây ?
A. Có khả năng hao hụt trọng lượng
B. Có khả năng thay đổi kích thước
C. Có khả năng sinh sản
D. Tất cả các phương án đưa ra
Đáp án: C
Giải thích: Vật sống và vật không sống khác nhau ở vật sống có khả năng sinh sản còn vật không sống có thể bị thay đổi về kích thước và trọng lượng nhưng không có khả năng sinh sản.
Câu 3. Sự tồn tại của vật nào dưới đây không cần đến sự có mặt của không khí ?
A. Con ong B. Con sóc
C. D. Con thỏ
Đáp án: C
Giải thích: Vật không sống tồn tại không cần sự có mặt của không khí: con thoi, viên đá…
Câu 4. Hiện tượng nào dưới đây phản ánh sự sống ?
A. Cá trương phình và trôi dạt vào bờ biển
B. Chồi non vươn lên khỏi mặt đất
C. Quả bóng tăng dần kích thước khi được thổi
D. Chiếc bàn bị mục ruỗng
Đáp án: B
Giải thích: Sự sống xảy ra khi có sự trao đổi chất với môi trường giúp chúng lớn lên.
Câu 5. Để sinh trưởng và phát triển bình thường, cây xanh cần đến điều kiện nào sau đây ?
A. Nước và muối khoáng
B. Khí ôxi
C. Ánh sáng
D. Tất cả các phương án đưa ra
Đáp án: D
Giải thích: Để sinh trưởng và phát triển bình thường, cây xanh cần các chất dinh dưỡng để sống: nước, muối khoáng, ánh sáng để quang hợp, khí ôxi để hô hấp.
Câu 6. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm có ở mọi vật sống ?
1. Sinh sản
2. Di chuyển
3. Lớn lên
4. Lấy các chất cần thiết
5. Loại bỏ các chất thải
A. 4 B. 3
C. 2 D. 5
Đáp án: A
Giải thích: Mọi cơ thể sống đều có các quá trình lấy các chất cần thiết và thải các chất thải để lớn lên và sinh sản. Ở động vật còn có thể di chuyển, nhưng hầu hết thực vật không có khả năng di chuyển.
Câu 7. Nếu đặt vật vào môi trường đất ẩm, dinh dưỡng dồi dào và nhiệt độ phù hợp thì vật nào dưới đây có thể lớn lên ?
A. Cây bút B. Con dao
C. Cây bưởi D. Con diều
Đáp án: C
Giải thích: Nếu đặt vật vào môi trường đất ẩm, dinh dưỡng dồi dào và nhiệt độ phù hợp thì vật sống có thể lớn lên: cây mướp, cây ngô, cây bưởi, con cá chép…
Câu 8. Điều kiện tồn tại của vật nào dưới đây có nhiều sai khác so với những vật còn lại ?
A. Cây nhãn B. Cây na
C. Cây cau D. Cây kim
Đáp án: D
Giải thích: Các vật ở đây so sánh với nhau ở vật sống và vật không sống:
+ Vật sống: cây nhãn, cây na, cây cau,
+ Vật không sống: cây kim.
Câu 9. Sinh học không có nhiệm vụ nào dưới đây ?
A. Nghiên cứu về mối quan hệ giữa các loài với nhau và với môi trường sống
B. Nghiên cứu về đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của sinh vật
C. Nghiên cứu về điều kiện sống của sinh vật
D. Nghiên cứu về sự di chuyển của các hành tinh của hệ Mặt Trời.
Đáp án: D
Giải thích: Sinh học nghiên cứu về mối quan hệ giữa các loài với nhau và với môi trường sống, về đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của sinh vật, về điều kiện sống của sinh vật và không nghiên cứu về sự di chuyển của các hành tinh của hệ Mặt Trời.
Câu 10. Sinh vật nào dưới đây là vật chủ trung gian truyền bệnh sốt xuất huyết cho con người ?
A. Ruồi nhà B. Muỗi vằn
C. Ong mật D. Chuột chũi
Đáp án: B
Giải thích: muỗi vằn là vật chủ trung gian truyền bệnh sốt xuất huyết cho con người
Câu 11. Nhóm nào dưới đây gồm những loài động vật có ích đối với con người ?
A. Cóc, thạch sùng, mèo, ngan, cú mèo.
B. Ruồi nhà, vịt, lợn, sóc, báo.
C. Ong, ve sầu, muỗi, rắn, bọ ngựa.
D. Châu chấu, chuột, bò, ngỗng, nai.
Đáp án: A
Giải thích: Một số loài động vật có ích đối với con người: cóc, thạch sùng, mèo, ngan, cú mèo giúp để lấy thịt, bắt muỗi. sâu bọ, chuột…
Câu 12. Theo phân loại học, “cây” nào dưới đây không được xếp cùng nhóm với những cây còn lại ?
A. Cây nấm B. Cây táu
C. Cây roi D. Cây gấc
Đáp án: A
Giải thích: Theo phân loại học, cây táu, cây roi, cây gấc được xếp vào nhóm Thực vật. Cây nấm được xếp khác nhóm với những cây bên trên: nhóm Nấm.
Câu 13. Sinh vật nào dưới đây vừa không phải là thực vật, vừa không phải là động vật ?
A. Cây xương rồng
B. Vi khuẩn lam
C. Con thiêu thân
D. Con tò vò
Đáp án: B
Giải thích: Sinh vật nào dưới đây vừa không phải là thực vật, vừa không phải là động vật là vi khuẩn lam. Chúng có kích thước rất nhỏ bé và được xếp vào nhóm Vi khuẩn.
Câu 14. Cặp nào dưới đây gồm hai loài thực vật có môi trường sống tương tự nhau ?
A. Rau dừa nước và rau mác
B. Rong đuôi chó và rau sam
C. Bèo tây và hoa đá
D. Bèo cái và lúa nương
Đáp án: A
Giải thích: Môi trường sống của thực vật rất đa dạng và phong phú: Môi trường ở cạn: rau dừa nước và rau má.
Câu 15. Chương trình Sinh học ở cấp Trung học cơ sở không tìm hiểu về vấn đề lớn nào sau đây ?
A. Thực vật
B. Di truyền và biến dị
C. Địa lý sinh vật
D. Cơ thể người và vệ sinh
Đáp án: C
Giải thích: Cấp THCS nghiên cứu: Thực vật – Động vật – Cơ thể người và vệ sinh – Di truyền và biến dị - Sinh vật và môi trường.
Câu 16. Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Thực vật trên Trái Đất hiện có khoảng trên … loài.
A. 300 000
B. 1 000 000
C. 800 000
D. 300 000
Đáp án: D
Giải thích: SGK trang 11 – Thực vật trên Trái Đất có khoảng 250 000 đến 300 000 loài.
Câu 17. Cây nào dưới đây thường mọc hoang ở vùng trung du ?
A. Cây sim
B. Cây quế
C. Cây xương rồng
D. Cây lá lốt
Đáp án: A
Giải thích: Cây mọc hoang ở vùng trung du: cây sim
Câu 18. Nơi nào dưới đây có hệ thực vật phong phú nhất ?
A. Rừng lá kim phương Bắc
B. Rừng lá rộng ôn đới
C. Rừng mưa nhiệt đới
D. Rừng ngập mặn ven biển
Đáp án: C
Giải thích: Thực vật phong phú nhất ở rừng mưa nhiệt đới vì nơi đây có khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều, thuận lợi cho thực vật sinh trưởng, phát triển và sinh sản.
Câu 19. Những cây sống trôi nổi trên mặt nước thường có đặc điểm nào dưới đây ?
A. Xuất hiện bọt xốp màu trắng
B. Tua cuốn phát triển mạnh
C. Lá tiêu giảm
D. Rễ phát triển theo chiều sâu
Đáp án: A
Giải thích: Những cây sống trôi nổi trên mặt nước thường xuất hiện bọt xốp màu trắng, giúp chúng nổi trên mặt nước.
Câu 20. Đâu không phải là một trong những đặc điểm chung của thực vật ?
A. Tự tổng hợp được chất hữu cơ
B. Chỉ sống ở môi trường trên cạn
C. Phần lớn không có khả năng di chuyển
D. Phản ứng chậm với các kích thích bên ngoài
Đáp án: B
Giải thích: Đặc điểm chung của thực vật: Tự tổng hợp được chất hữu cơ; Phần lớn không có khả năng di chuyển; Phản ứng chậm với các kích thích bên ngoài – SGK trang 12.
Câu 21. Nhóm nào dưới đây gồm những cây thích nghi với môi trường khô nóng ở sa mạc ?
A. Sen, đậu ván, cà rốt.
B. Rau muối, cà chua, dưa chuột.
C. Xương rồng, lê gai, cỏ lạc đà.
D. Mâm xôi, cà phê, đào.
Đáp án: C
Giải thích: Những cây thích nghi với môi trường khô nóng ở sa mạc: xương rồng, lê gai, cỏ lạc đà vì chúng có thân mọng nước, rễ dài ăn sâu xuống đất.
Câu 22. Cho các đặc điểm sau :
1. Lớn lên
2. Sinh sản
3. Di chuyển
4. Tự tổng hợp chất hữu cơ
5. Phản ứng nhanh với các kích thích bên ngoài
Có bao nhiêu đặc điểm có ở mọi loài thực vật ?
A. 3 B. 2
C. 4 D. 1
Đáp án: A
Giải thích: Đặc điểm có ở mọi loài thực vật: Lớn lên; sinh sản; có khả năng tự tạo ra chất dinh dưỡng.
Câu 23. Cây nào dưới đây là cây gỗ sống lâu năm ?
A. Xà cừ B. Mướp đắng
C. Dưa gang D. Lạc
Đáp án: A
Giải thích: Cây gỗ sống lâu năm có thân to lớn, cứng rắn: cây lim, mít, xà cừ…
Câu 24. Thực vật ở nước ta rất phong phú, vậy vì sao chúng ta còn cần phải trồng thêm cây và bảo vệ chúng ?
A. Vì thực vật là nguồn thức ăn của nhiều động vật, góp phần tạo ra sự cân bằng sinh thái trong sinh giới.
B. Vì thực vật mang lại bóng râm, giúp điều hoà không khí thông qua việc làm mát và hấp thụ khí cacbônic, thải khí ôxi.
C. Vì thực vật cung cấp nguồn lương thực, thực phẩm và nguyên vật liệu cho hoạt động sống của con người.
D. Tất cả các phương án đưa ra.
Đáp án: D
Giải thích: Thực vật ở nước ta rất phong phú, chúng ta còn cần phải trồng thêm cây và bảo vệ chúng vì
- Là lá phổi xanh của Trái Đất, mang lại bóng râm, giúp điều hoà không khí thông qua việc làm mát và hấp thụ khí cacbônic, thải khí ôxi.
- Là nguồn thức ăn của nhiều động vật, góp phần tạo ra sự cân bằng sinh thái trong sinh giới.
- Cung cấp nguồn lương thực, thực phẩm và nguyên vật liệu cho hoạt động sống của con người.
Câu 25. Cây nào dưới đây không được xếp vào nhóm thực vật có hoa ?
A. Cây dương xỉ
B. Cây bèo tây
C. Cây chuối
D. Cây lúa
Đáp án: A
Giải thích: Cây dương xỉ là loài thực vật cả đời không có hoa – chúng sinh sản bằng túi bào tử.
Câu 26. Cây nào dưới đây có hạt nhưng không có quả ?
A. Cây chuối B. Cây ngô
C. Cây thông D. Cây mía
Đáp án: C
Giải thích: Cây thông là thực vật có hạt được bọc trong vảy mà không được bao trong bầu. Cây thông là thực vật hạt trần.
Câu 27. Nhóm các cơ quan sinh sản của thực vật không bao gồm thành phần nào dưới đây ?
A. Hạt B. Hoa
C. Quả D. Rễ
Đáp án: D
Giải thích: Các cơ quan sinh sản của thực vật: hoa, quảm hạt. Còn các cơ quan sinh dưỡng của thực vật: rễ, thân, lá.
Câu 28. Hạt là cơ quan sinh sản được tìm thấy ở loài thực vật nào dưới đây ?
A. Rêu B. Thìa là
C. Dương xỉ D. Rau bợ
Đáp án: B
Giải thích: Hạt là cơ quan sinh sản được tìm thấy ở: thìa là. Túi bào tử là cơ quan sinh sản của: rêu, dương xỉ, rau bợ.
Câu 29. Cơ quan nào dưới đây chỉ có ở thực vật có hoa ?
A. Quả B. Hạt
C. Rễ D. Thân
Đáp án: A
Giải thích: Thực vật có hoa đến một thời kì nhất định trong đời sống thì ra hoa, tạo quả và kết hạt. Còn thực vật không có hoa thì cả đời chúng không bao giờ có hoa.
Câu 30. Nhóm nào dưới đây gồm những thực vật không có hoa ?
A. Rêu, mã đề, mồng tơi, rau ngót.
B. Lá lốt, kinh giới, húng quế, diếp cá.
C. Mía, tre, dương xỉ, địa tiền.
D. Hoàng đàn, thông, rau bợ, dương xỉ.
Đáp án: D
Giải thích: Nhóm thực vật không có hoa thì cả đời chúng sẽ không ra hoa một lần nào: hoàng đàn, thông, rau bợ, dương xỉ.
Tham khảo các Bài tập trắc nghiệm Sinh lớp 6 khác:
- Bài tập trắc nghiệm Bài 1: Đặc điểm của cơ thể sống
- Bài tập trắc nghiệm Bài 2: Nhiệm vụ của sinh học
- Bài tập trắc nghiệm Bài 3: Đặc điểm chung của thực vật
- Bài tập trắc nghiệm Bài 4: Có phải thực vật đều có hoa?
- Đề kiểm tra 1 tiết Sinh học 6 (có đáp án - Đề 1)
- Bài tập trắc nghiệm Bài 5: Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng
- Bài tập trắc nghiệm Bài 7: Cấu tạo tế bào thực vật
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Sinh học 6:
- Lý thuyết & Trắc nghiệm Sinh học 6 có đáp án
- Giải bài tập Sinh học 6 (hay nhất)
- Giải bài tập Sinh học 6 (ngắn nhất)
- Giải vở bài tập Sinh học 6
- Giải sách bài tập Sinh học 6
- Đề thi Sinh học 6 có đáp án
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Bài tập trắc nghiệm Sinh học 6 | Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 6 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát chương trình SGk Sinh học 6 giúp bạn củng cố và ôn luyện kiến thức để giành được điểm cao trong các bài thi và bài kiểm tra Sinh lớp 6.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Lớp 6 - Kết nối tri thức
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT
- Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST
- Lớp 6 - Cánh diều
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều