Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long (quá trình hình thành, nguồn lực, định hướng phát triển)

Bài viết Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Địa Lí đạt kết quả cao.

Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long (quá trình hình thành, nguồn lực, định hướng phát triển)

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề Địa Lí ôn thi Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

* Các vùng kinh tế trọng điểm

Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long

a) Quá trình hình thành

- Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long được thành lập muộn nhất (năm 2009), bao gồm thành phố Cần Thơ và 3 tỉnh An Giang, Kiên Giang và Cà Mau.

- Đến năm 2021, vùng có diện tích hơn 16 nghìn km, số dân là 6,1 triệu người.

b) Nguồn lực phát triển

- Có vị trí địa lí thuận lợi và quan trọng đối với quốc phòng an ninh đất nước.

- Vùng thuộc hạ lưu của hệ thống sông Mê Công, thuận lợi cho việc phát triển lương thực, thực phẩm.

- Tài nguyên khoáng sản có dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng thềm lục địa; đá vôi ở khu vực Hà Tiên, Kiên Lương,... .

- Tài nguyên sinh vật biển phong phú, nhiều bãi tắm đẹp, nhiều đảo, thuận lợi cho phát triển nuôi trồng và khai thác thuỷ sản, du lịch.

- Người dân có kinh nghiệm trồng lúa, nuôi trồng và khai thác thuỷ sản.

- Vùng có nhiều di tích lịch sử, văn hoá tạo thế mạnh để phát triển du lịch.

Quảng cáo

- Cơ sở hạ tầng của vùng ngày càng được phát triển và hoàn thiện, với các cảng hàng không, cảng biển tạo thuận lợi cho các hoạt động sản xuất, thúc đẩy thương mại và du lịch.

c) Thực trạng phát triển

- Mặc dù có tiềm năng lớn nhưng kinh tế của vùng chưa thực sự phát triển.

- Tỉ lệ đóng góp vào GDP cả nước còn khiêm tốn.

- Trong cơ cấu kinh tế của vùng, tỉ trọng của khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản tuy giảm song còn khá cao. Năm 2021, vùng thu hút 0,5% tổng số dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài với 1,7% tổng số vốn đăng kí và đóng góp 1,2% trị giá xuất khẩu của cả nước.

- Sản xuất lúa gạo, nuôi trồng, khai thác và chế biến thuỷ sản; công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm; công nghiệp sản xuất điện; du lịch,... là các ngành kinh tế nổi bật trong vùng.

Quảng cáo

d) Định hướng phát triển

- Phát triển Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long tập trung vào lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao; trở thành vùng nghiên cứu, ứng dụng khoa học - công nghệ về nông nghiệp quốc gia và các dịch vụ nông nghiệp; phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, cơ khí, hoá chất phục vụ nông nghiệp; phát triển kinh tế biển.

B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP

Câu 1. Vấn đề cần giải quyết liên quan đến nông nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là

A. mở rộng diện tích canh tác, đẩy mạnh nhập nguyên liệu.

B. sử dụng các giống cây trồng và vật nuôi có năng suất cao.

C. chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng sản xuất hàng hóa.

D. hình thành các vùng chuyên canh có quy mô lớn, rất lớn.

Câu 2. Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây ở nước ta có diện tích lớn nhất?

A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

B. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

Quảng cáo

C. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

D. Vùng kinh tế trọng điểm vùng ĐBSCL.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng với điều kiện tự nhiên của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?

A. Chủ yếu là địa hình đồng bằng, trung du, núi cao.

B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông lạnh.

C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, chủ yếu sông ngắn.

D. Các loại đất chủ yếu là đất phù sa, mặn, đất phèn.

Câu 4. Thực trạng phát triển kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là

A. cơ cấu của ngành công nghiệp khá đa dạng.

B. đóng góp ngày càng nhỏ vào GDP cả nước.

C. các hoạt động dịch vụ phát triển khá chậm.

D. xuất hiệu các trung tâm thương mại rất lớn.

Câu 5. Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

A. Cần cù, có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.

B. Số dân khá đông, nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.

C. Vùng có tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất nước.

D. Lao động đông, thích ứng với nền kinh tế thị trường.

Câu 6. Vị trí địa lí của vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long là nơi hội tụ các đầu mối giao thông nào sau đây?

A. Đường thủy, đường sắt và đường hàng không.

B. Đường biển, đường sắt và đường hàng không.

C. Đường thủy, đường bộ và đường hàng không.

D. Đường ống, đường bộ và đường hàng không.

Câu 7. Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A. Lao động đông, thích ứng với nền kinh tế thị trường.

B. Có tinh thần cách mạng, trình độ đang được nâng lên.

C. Cần cù, có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.

D. Vùng có tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất nước.

Câu 8. Các vùng KTTĐ của nước ta đều có sự giống nhau về đặc điểm nào sau đây?

A. Tập trung nhiều tiềm lực về kinh tế.

B. Lịch sử hình thành và phát triển rất lâu đời.

C. Lãnh thổ chỉ gồm các thành phố thuộc Trung ương.

D. Cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại và đồng bộ.

Câu 9. Một trong những đặc điểm của các vùng KTTĐ ở nước ta là

A. có tỉ trọng nhỏ trong quy mô GDP cả nước.

B. phạm vi gồm nhiều tỉnh, ranh giới ổn định.

C. chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh thấp.

D. tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước.

Câu 10. Các vùng kinh tế trọng nào sau đây có thế mạnh về nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao?

A. Phía Bắc và miền Trung.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Phía Bắc và phía Nam.

D. Miền trung và phía Nam.

► Câu hỏi trắc nghiệm dạng đúng-sai

Câu hỏi. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:

“Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là cửa ngõ ra biển của các tỉnh phía Bắc. Vùng có hai hành lang và một vành đai kinh tế trong quan hệ kinh tế Việt Nam - Trung Quốc đi qua; có Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học - công nghệ của cả nước. Vùng có một số loại khoáng sản quan trọng, trữ lượng lớn như than đá, than nâu, đá vôi,...; có không gian biển để xây dựng các cảng biển và phát triển dịch vụ hàng hải; có lợi thế về tài nguyên du lịch tự nhiên với Di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long - quần đảo Cát Bà, các bãi biển, danh thắng... Vùng có số dân đông, nguồn lao động dồi dào, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất nước. Đây là vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, có tài nguyên du lịch văn hoá đa dạng với nhiều di sản văn hoá vật thể và phi vật thể của thế giới (Hoàng thành Thăng Long, dân ca Quan họ Bắc Ninh,...). Cơ sở hạ tầng được đầu tư và phát triển đồng bộ, hiện đại bậc nhất cả nước với nhiều tuyến cao tốc, cảng hàng không quốc tế (Nội Bài, Cát Bi, Vân Đồn), cảng biển (Hải Phòng, Quảng Ninh),...”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 156)

A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có vị trí địa lí thuận lợi để giao lưu kinh tế giữa các vùng trong nước và quốc tế.

B. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có cơ sở hạ tầng phát triển, giao thông với đầy đủ các loại hình vận tải.

C. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là vùng có khả năng phát triển tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản và rừng.

D. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có nguồn lao động dồi dào, trình độ đã qua đào tạo cao nhất cả nước.

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa

Xem thêm các chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa Lí năm 2025 có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học