Bài tập phả hệ hai tính trạng và cách giải

Bài viết Bài tập phả hệ hai tính trạng và cách giải ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Sinh học đạt kết quả cao.

Bài tập phả hệ hai tính trạng và cách giải

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

Bài tập phả hệ hai tính trạng

A. Phương pháp giải

Đối với những bài tập phả hệ 2 tính trạng, cần xét xem mối liên quan giữa 2 tính trạng:

- Nếu 2 tính trạng di truyền độc lập (nằm trên các cặp NST khác nhau)  Xét riêng từng tính trạng. Xác suất biểu hiện 2 tính trạng ở đời sau = tích xác suất từng loại tính trạng.

- Nếu 2 tính trạng di truyền liên kết hoặc hoán vị  Xét đồng thời cả hai tính trạng để tìm tổ hợp gene cần tìm.

B. Ví dụ mẫu

Ví dụ 1: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người.

Bài tập phả hệ hai tính trạng và cách giải

Bệnh P do một trong hai allele của một gene quy định; bệnh M do một trong hai allele của một gene nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Quảng cáo

     A. Xác định được chính xác kiểu gene của 9 người trong phả hệ.

     B. Xác suất sinh con thứ nhất bị cả hai bệnh của cặp 12 - 13 là 124.

     C. Người số 7 không mang allele quy định bệnh P.

     D. Xác suất sinh con thứ nhất là con gái và không bị bệnh của cặp 12 - 13 là 512.

Hướng dẫn giải

• Kiểu gene của những người trong phả hệ:

+ Về tính trạng bệnh P: (6) bình thường × (7) bình thường lại sinh ra con gái (11) bị bệnh P  Tính trạng bệnh P do gene lặn nằm trên NST thường quy định  Quy ước: P: bình thường >> p: bị bệnh P.

+ Về tính trạng bệnh M: (1) bình thường × (2) bình thường lại sinh ra con trai (5) bị bệnh M Tính trạng bệnh M do gene lặn nằm trên vùng không tương đồng của X quy định  Quy ước: M: bình thường >> m: bị bệnh M.

+ Từ các dữ kiện trên, ta xác định được kiểu gene của từng người trong phả hệ:

Bài tập phả hệ hai tính trạng và cách giải

Quảng cáo

• Xét sự đúng - sai của từng phát biểu:

A. Sai. Chỉ xác định được chính xác kiểu gene của 7 người trong phả hệ bao gồm: (4), (6), (7), (8), (9), (10), (11).

B. Sai.

• Xét tính trạng bệnh P:

+ (6) bình thường × (7) bình thường sinh con (11) bị bệnh P  (6) và (7) đều có kiểu gene dị hợp Pp × Pp (12) bình thường sẽ có xác suất về kiểu gene là: 13PP:23Pp.

+ (13) bình thường nhưng có mẹ (8) mắc bệnh P ⇒ (13) có kiểu gene là: Pp.

Vậy (12)×(13)=13PP:23Pp×Pp pp=23×1×14=16. 

• Xét tính trạng bệnh M:

+ Nam (12) không bị bệnh M ⇒ Kiểu gene của người (12) về tính trạng bệnh XMY.

8×9=XMXm×XMYXác suất về kiểu gene của người (13) về tính trạng bệnh M là 12XMXM:12XMXm.

Vậy  (12)×(13)=XMY×12XMXM:12XMXm XmY=1×12×14=18.

⇒ Xác suất sinh con của cặp vợ chồng (12) × (13) bị cả 2 bệnh là: 16×18=148.C. Sai. Người số 7 có kiểu gene Pp.

Quảng cáo

D. Đúng.

• Xác suất sinh con thứ nhất là con gái không bị bệnh của cặp (12) và (13) là:

+(12)×(13)=13PP:23Pp×Pp P=1aa =1-23×1×14=56.

+(12)×(13)=XMY×12XMXM:12XMXm= 12XM:12Y×34XM:14Xm

XMX=12×1=12.

Vậy xác suất là con gái không bị cả 2 bệnh là 56×12=512.

Chọn D.

Ví dụ 2: Ở người, gene a gây bệnh mù màu, gene b gây bệnh máu khó đông đều nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Nghiên cứu sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình thu được kết quả như sau:

Bài tập phả hệ hai tính trạng và cách giải

Nếu xảy ra hoán vị gene với tần số bằng 20% thì xác suất để cặp vợ chồng III-1 × III-2 sinh được con gái có kiểu gene dị hợp tử hai cặp gene là

A. 2,5%.

B. 5%.

C. 10%.

D. 0%.

Hướng dẫn giải

Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do gene lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Tần số hoán vị giữa 2 gene = 20%.

• Kiểu gene của cặp vợ chồng (III-1) × (III-2):

+ Người mẹ III-2 sinh được con có: người con trai (IV-4) bị mù màu và bị bệnh máu khó đông (XabY), người con trai (IV-3) bị bệnh máu khó đông (XAbY), người con trai (IV-2) bị bệnh mù màu (XaBY) Người mẹ (III-2) phải cho giao tử Xab;XAb;XaB Người (III-3) có kiểu gene dị hợp tử về 2 cặp gene.

+ Mặt khác, người con trai (II-2) bị máu khó đông  Kiểu gene là XAbY Người (III-2) nhận XAb từ người (II-2) ⇒ Kiểu gene của (III-2) là XAbXaB.

+ Người (IV-1) bình thường có kiểu gene: XABY.

• Xác suất để cặp vợ chồng (III-1) × (III-2) sinh được con gái có kiểu gene dị hợp tử hai cặp gene:

(III1)×(III2):XAbXaB×XABY

(0,4XAb:0,4XaB:0,1XAB:0,1Xab)×(0,5XAB:0,5Y)

XABXab=0,5×0,1=5%.

Chọn B.

II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN

2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Ngành khoa học nghiên cứu về sự di truyền và biến dị ở loài người. Bao gồm các nghiên cứu tìm hiểu về cơ chế phát sinh và cơ chế di truyền của các tính trạng bệnh ở loài người. Từ đó, đề xuất các biện pháp phòng tránh và chữa trị các bệnh di truyền được gọi là

A. Di truyền học.

B. Di truyền học Người.

C. Di truyền Y học.

D. Di truyền Y học tư vấn.

Câu 2: Các bệnh di truyền do đột biến gene lặn nằm ở NST giới tính X thường gặp ở nam giới, vì nam giới

A. dễ mẫn cảm với bệnh.

B. chỉ mang 1 NST giới tính X.

C. chỉ mang 1 NST giới tính Y.

D. dễ xảy ra đột biến.

Câu 3: Ở người, để nghiên cứu vai trò của kiểu gene và môi trường đối với sự di truyền của tính trạng, phương pháp phù hợp nhất là

A. nghiên cứu tế bào.

B. nghiên cứu trẻ đồng sinh.

C. nghiên cứu phân tử.

D. nghiên cứu phả hệ.

Câu 4: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gene tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gene ung thư. Khi bị đột biến, gene này hoạt động mạnh hơn tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gene ung thư loại này thường là

A. gene trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.

B. gene lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.

C. gene lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.

D. gene trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.

Câu 5: Đối với một bệnh di truyền do gene lặn nằm trên NST thường quy định, nếu bố mẹ bình thường nhưng mang gene gây bệnh thì xác suất sinh con không bị bệnh của họ là

A. 50%.

B. 25%.

C. 75%.

D. 100%.

Câu 6: Khi nói về bệnh phenylketone niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? 

A. Có thể phát hiện ra bệnh phenylketone niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.

B. Bệnh phêninkêtô niệu là do lượng amino acid tyrosine dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh.

C. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn amino acid phenylalanine ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn.

D. Bệnh phenylketone niệu là bệnh do đột biến ở gene mã hóa enzyme xúc tác cho phản ứng chuyển hóa amino acid phenylalanine thành tyrosine trong cơ thể.

Câu 7: Người bị hội chứng Down có 3 NST số 21 được phát sinh do sự kết hợp giữa

A. một giao tử (n+1) có 2 NST số 21 và một giao tử (n) có 1 NST số 21. 

B. một giao tử (n+1) có 2 NST số 21 và một giao tử (n+1) có 2 NST số 21.

C. một giao tử (n+1) có 2 NST số 23 và một giao tử (n+1) có 2 NST số 19.

D. một giao tử (n+1) có 2 NST số 23 và một giao tử (n) có 1 NST số 23.

Câu 8: Xét các kết luận sau đây:

(1) Bệnh bạch tạng do gene lặn nằm trên NST giới tính quy định.

(2) Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ. 

(3) Bệnh phenylketone niệu được biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.

(4) Hội chứng Turner do đột biến số lượng NST dạng thể một.

Có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

Câu 9: Xét một bệnh do đột biến gene lặn nằm trên NST thường quy định. Đặc điểm di truyền của bệnh này là

A. bệnh được di truyền theo dòng mẹ.

B. chỉ có bố hoặc mẹ bị bệnh thì tất cả đời con đều bị bệnh.

C. nếu bố bị bệnh thì tất cả con trai đều bị bệnh.

D. bố mẹ không bị bệnh vẫn có thể sinh con bị bệnh.

Câu 10: Ở người, xét các bệnh và hội chứng nào sau đây:

(1) bệnh ung thư máu.

(3) hội chứng Down.

(5) bệnh bạch tạng.

(2) bệnh máu khó đông.

(4) hội chứng Klinefelter.

(6) bệnh mù màu.

Có bao nhiêu trường hợp xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới?

A. 3.

B. 2.

C. 5.

D. 4.

2.2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gene là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu ? là chưa biết.

Bài tập phả hệ hai tính trạng và cách giải

Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

a) Người đàn ông (III-9) chắc chắn không mang allele gây bệnh.

b) Người đàn ông (II-5) có thể không mang allele bệnh.

c) Xác suất để người (II-3) có kiểu gene dị hợp tử là 50%.

d) Xác suất người con (III-?) bị bệnh là 23%.

Câu 2: Sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 allele quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh trên độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.

Bài tập phả hệ hai tính trạng và cách giải

Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

a) Những người bệnh trong phả hệ do gene trội quy định.

b) Có 2 người trong phả hệ là chưa có đủ cơ sở để xác định chắc chắn kiểu gene về bệnh nói trên.

c) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh con có nhóm máu B và bị bệnh trên là 118.

d) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh con gái có nhóm máu A và không bị bệnh trên 572.

2.3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Câu hỏi: Bệnh mù màu do gene lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Chồng bị mù màu kết hôn với vợ bình thường sinh được một đứa con trai vừa bị mù màu vừa bị Claiphentơ. Có bao nhiêu phát biểu đúng về nguyên nhân có thể dẫn đến kết quả này?

(1) Chồng bị rối loạn trong giảm phân I, vợ giảm phân bình thường.

(2) Chồng giảm phân bình thường, vợ bị rối loạn trong giảm phân II.

(3) Chồng bị rối loạn trong giảm phân I, vợ bị rối loạn trong giảm phân II.

(4) Chồng giảm phân bình thường, vợ bị rối loạn trong giảm phân I.

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Xem thêm các chủ đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học năm 2025 có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học