Bài tập về quy luật phân li đối với gene 2 allele và cách giải
Bài viết Bài tập về quy luật phân li đối với gene 2 allele và cách giải ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Sinh học đạt kết quả cao.
Bài tập về quy luật phân li đối với gene 2 allele và cách giải
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Bài tập về quy luật phân li đối với gene 2 allele
A. Phương pháp giải
• Phép lai thuận (Cho P xác định tỉ lệ phân li kiểu gene và kiểu hình ở đời con)
Bước 1: Xác định kiểu gene của P.
+ Cho sẵn kiểu gene.
+ Cho kiểu hình → kiểu gene.
Bước 2: Viết sơ đồ lai để xác định tỉ lệ phân li kiểu gene và kiểu hình ở đời con theo yêu cầu của đề bài.
• Phép lai nghịch (Cho tỉ lệ phân li kiểu gene, kiểu hình của đời con xác định P)
Bước 1: Xác định quy luật chi phối (trội hoàn toàn, trội không hoàn toàn, gene gây chết).
Trường hợp trội hoàn toàn:
Xác định trội - lặn trong trường hợp trội hoàn toàn có 2 cách:
+ Cách 1: Nếu 1 gene quy định 1 tính trạng, ở đời con F1 xuất hiện tỉ lệ 3 : 1 thì kiểu hình chiếm tỉ lệ là kiểu hình trội, còn kiểu hình chiếm tỉ lệ là kiểu hình lặn. Trong trường hợp này kiểu gene của P là dị hợp (Aa × Aa).
+ Cách 2: Nếu 1 gene quy định 1 tính trạng, kiểu hình P đem lai là tương phản, ở F1 cho 100% kiểu hình giống bố hoặc giống mẹ thì kiểu hình xuất hiện ở F1 là kiểu hình trội. Trong trường hợp này kiểu gene của P là thuần chủng (AA × aa).
Trường hợp trội không hoàn toàn:
+ Trong trường hợp trội không hoàn toàn thì tỉ lệ kiểu gene cũng chính là tỉ lệ kiểu hình.
+ Nếu lai giữa cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì đời con sẽ mang kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ.
Trường hợp gene gây chết:
+ Nếu xuất hiện tỉ lệ 2 : 1 thì có 1 kiểu gene gây chết (1 AA chết : 2 Aa : 1 aa).
Dựa vào kết quả các phép lai cơ bản có thể phân biệt được trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn:
+ Trội hoàn toàn: A-: hoa đỏ; aa: hoa trắng.
+ Trội không hoàn toàn: AA: hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa: hoa trắng.
Bước 2: Từ tỉ lệ phân li ở đời con, xác định kiểu gene của P.
Trong các câu hỏi trắc nghiệm, nếu tính trạng tuân theo quy luật phân li, trội hoàn toàn có thể nhận dạng nhanh kiểu gene của P như sau:
+ Nếu đời con đồng tính mà P có kiểu hình khác nhau thì P thuần chủng.
+ Nếu đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 thì cả hai bên P đều dị hợp 1 cặp gene (Aa).
+ Nếu F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 thì một bên P dị hợp 1 cặp gene (Aa) còn bên kia có kiểu gene đồng hợp lặn (aa).
Bước 3: Viết sơ đồ lai kiểm chứng (khi làm trắc nghiệm có thể thực hiện nháp nhanh bước này để tiết kiệm thời gian làm bài).
B. Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Ở đậu Hà Lan, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn với a quy định hoa trắng. Tiến hành phép lai giữa những cơ thể có kiểu gene Aa với nhau, trong tổng số những cây hoa đỏ ở F1, tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gene dị hợp là
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
Xét phép lai:
P: Aa × Aa
GP:
F1:
Tỉ lệ cây hoa đỏ AA + Aa hoặc A- ở F1 là:
Tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gene dị hợp (Aa):
Trong tổng số những cây hoa đỏ ở F1, tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gene dị hợp là
Chọn D.
Ví dụ 2: Kiểu gene của cá chép kính là Aa, cá chép vảy là aa, kiểu gene đồng hợp trội làm cá không nở. Phép lai giữa các cá chép kính sẽ làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình
A. toàn cá chép kính.
B. 1 cá chép kính : 1 cá chép vảy.
C. 2 cá chép kính : 1 cá chép vảy.
D. 3 cá chép kính : 1 cá chép vảy.
Hướng dẫn giải
• Quy ước: AA – gây chết, Aa – cá chép kính, aa – cá chép vảy.
• P có kiểu hình là cá chép kính Kiểu gene của P là: Aa × Aa.
P: Aa × Aa
GP:
F1:
Vì kiểu gene AA: cá không nở ⇒ Tỉ lệ kiểu hình: 2 cá chép kính : 1 cá chép vảy. Chọn C.
Ví dụ 3: Ở đậu Hà Lan, A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Tiến hành phép lai giữa hai cây bố mẹ thuần chủng tương phản thu được đời F1 toàn là hoa đỏ. Lấy hạt phấn của cây F1 bất kì giao phấn với cây mẹ chưa biết kiểu gene thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 49,5% cây hoa đỏ : 50,5% cây hoa trắng. Kiểu gene của cây mẹ ở thế hệ F1 là
A. Aa.
B. AA.
C. aa.
D. Aa hoặc aa.
Hướng dẫn giải
• Giao phấn giữa hai cây bố mẹ thuần chủng tương phản thu được đời F1 toàn là hoa đỏ ⇒ hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng.
• P: AA (hoa đỏ) × aa (hoa trắng) → F1: Aa (hoa đỏ).
• F2 có tỉ lệ kiểu hình là 49,5% cây hoa đỏ : 50,5% cây hoa trắng ≈ 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng ⇒ F2 có xuất hiện hoa trắng (aa) → Cây mẹ phải cho giao tử a → Cây mẹ là aa.
Chọn C.
Ví dụ 4: Ở đậu Hà Lan, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn với a quy định hoa trắng. Tiến hành phép lai giữa những cơ thể có kiểu gene Aa với nhau, ở đời F1, chọn ra 3 cây, xác suất để có 1 cây hoa đỏ và 2 cây hoa trắng là
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
Xét phép lai:
P: Aa × Aa → F1: Tỉ lệ kiểu hình:
Xác suất chọn được 1 cây hoa đỏ và 2 cây hoa trắng (a = 3; b = 1) là
Chọn C.
II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN
2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Ở quy luật di truyền nào sau đây, gene không di truyền theo quy luật phân li của Mendel?
A. Di truyền theo dòng mẹ.
B. Di truyền liên kết giới tính.
C. Di truyền tương tác gene.
D. Di truyền hoán vị gene.
Câu 2: Một trong những đặc điểm của các gene ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là
A. không được phân phối đều cho các tế bào con.
B. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến.
C. luôn tồn tại thành từng cặp allele.
D. chỉ mã hóa cho các protein tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể.
Câu 3: Correns đã sử dụng phép lai nào sau đây để phát hiện ra gene nằm ngoài nhân?
A. Lai phân tích.
B. Lai thuận nghịch.
C. Lai tế bào.
D. Lai cận huyết.
Câu 4: Ở người, khi nói về sự di truyền của các gene nằm trong tế bào chất, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các gene nằm trong tế bào chất chỉ được di truyền cho các tế bào con thông qua nguyên phân.
B. Chỉ có bố truyền được các gene này cho con qua tế bào chất của giao tử đực.
C. Cả bố và mẹ đều truyền được các gene này cho con qua tế bào chất của giao tử đực và giao tử cái.
D. Chỉ có mẹ truyền được các gene này cho con qua tế bào chất của giao tử cái.
Câu 5: Vì sao kiểu hình con lai trong trường hợp di truyền ngoài NST thường chỉ giống mẹ?
A. Vì con mang gene trên NST của mẹ nhiều hơn của bố.
B. Vì khi thụ tinh, giao tử bố chỉ truyền một ít gene trong nhân.
C. Vì hợp tử chỉ chứa gene ngoài NST (ti thể, lục lạp) của mẹ.
D. Vì trứng có kích thước lớn nên chứa gene trong nhân nhiều hơn.
Câu 6: Xét các ví dụ sau đây:
(1) Người bị bệnh bạch tạng kết hôn với người bình thường thì sinh con có thể bị bệnh hoặc không.
(2) Trẻ em bị bệnh phêninkêtô niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.
(3) Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận,...
(4) Người bị hội chứng AIDS thì thường bị ung thư, tiêu chảy, lao, viêm phổi,...
(5) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gene nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc độ pH của môi trường đất.
(6) Ở người, kiểu gene AA quy định hói đầu, kiểu gene aa quy định có tóc bình thường, kiểu gene Aa quy định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ.
Trong 6 ví dụ trên, có bao nhiêu ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 7: Một trong những đặc điểm của thường biến là
A. có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
B. phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính.
C. xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.
D. di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hóa.
Câu 8: Khi nói về mức phản ứng của kiểu gene, điều nào sau đây không đúng?
A. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gene.
B. Ở loài sinh sản vô tính, cá thể con có mức phản ứng khác với cá thể.
C. Ở giống thuần chủng, các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau.
D. Mức phản ứng do kiểu gene quy định, không phụ thuộc môi trường.
Câu 9: Cho các bước sau
(1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gene.
(2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng.
(3) Trồng các cây có cùng kiểu gene trong những điều kiện môi trường khác nhau.
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gene ở thực vật cần tiến hành các bước lần lượt như sau
A. (1) → (2) → (3).
B. (3) → (1) → (2).
C. (1) → (3) → (2).
D. (2) → (1) → (3).
Câu 10: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gene nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết quả đúng trong các kết luận sau đây?
(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gene quy định tổng hợp sắc tố melanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.
(2) Gene quy định tổng hợp sắc tố melanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông có màu đen.
(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gene quy định tổng hợp sắc tố melanin.
(4) Khi buộc cục nước đá vào vùng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gene ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
2.2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gene có hai allele quy định. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a) Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gene.
b) Ở F2 có 5 loại kiểu gene.
c) Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có kiểu gene phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
d) Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%.
Câu 2: Tiến hành phép lai . Quá trình sinh giao tử đực và giao tử cái diễn ra như nhau. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a) F1 có 10 loại kiểu gene.
b) Tỉ lệ kiểu gene ở F1 là 10,5%.
c) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F1 chiếm 55,25%.
d) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội ở F1 chiếm 19,75%.
2.3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu hỏi:Tính trạng màu hoa do 2 cặp gene quy định (Aa, Bb) tương tác bổ sung. Khi có mặt cả 2 gene trội quy định hoa đỏ, các kiểu gene còn lại quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gene tự thụ phấn được F1. Cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa màu trắng có kiểu gene đồng hợp lặn ở F3 là bao nhiêu?
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh
Xem thêm các chủ đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học năm 2025 có đáp án hay khác:
Ứng dụng thực tiễn của thường biến và mức phản ứng (ngắn gọn nhất)
Bài tập về quy luật phân li đối với gene đa allele và cách giải
Phép lai giao phấn ngẫu nhiên (ngẫu phối) và tự thụ phấn (tự phối) (bài tập và cách giải)
Xác định số loại và tỉ lệ giao tử khi các gene phân li độc lập (bài tập và cách giải)
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Cánh diều
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều