Xác định dạng đột biến cấu trúc NST (bài tập và cách giải)
Bài viết Xác định dạng đột biến cấu trúc NST ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Sinh học đạt kết quả cao.
Xác định dạng đột biến cấu trúc NST (bài tập và cách giải)
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Xác định dạng đột biến cấu trúc NST
A. Phương pháp giải
• Nhận biết dạng đột biến cấu trúc NST:
+ So sánh tìm ra những đoạn giống nhau và khác nhau giữa các NST tương ứng của các nòi/dòng khác nhau thuộc loài.
+ Căn cứ vào sự khác nhau giữa các NST Xác định dạng đột biến NST: nếu mất gene thì đó là đột biến mất đoạn, nếu lặp gene thì đó là đột biến lặp đoạn, nếu có một nhóm gene bị đảo vị trí thì đó là đảo đoạn, nếu có thêm 1 gene mới nào đó là chuyển đoạn.
• Lưu ý: Sự giống nhau càng nhiều, khác nhau càng ít thì quan hệ họ hàng giữa các nòi/loài càng gần gũi.
B. Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Giả sử một NST ở một loài thực vật có trình tự các gene là ABCDEFGH bị đột biến thành NST có trình tự các đoạn như sau là ABCDEFHG. Dạng đột biến đó là
A. đảo đoạn.
B. lặp đoạn.
C. chuyển đoạn tương hỗ.
D. chuyển đoạn không hỗ.
Hướng dẫn giải
Trình tự các gene ban đầu: ABCDEFGH.
Trình tự các gene sau đột biến: ABCDEFHG.
So sánh trình tự gene nhận thấy sau khi đột biến đoạn gene GH bị đảo ngược 180o và gắn vào vị trí cũ ⇒ Dạng đột biến đã xảy ra: đột biến đảo đoạn.
Chọn A.
Ví dụ 2: Một NST ban đầu có trình tự gene là ABCD*EFGH. Sau đột biến, NST có trình tự là: D*EFGH. Dạng đột biến này thường gây ra hậu quả gì?
A. Gây chết hoặc giảm sức sống.
B. Làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện tính trạng.
C. Làm phát sinh nhiều nòi trong một loài.
D. Làm tăng khả năng sinh sản của cá thể mang đột biến.
Hướng dẫn giải
• Xác định dạng đột biến đã xảy ra:
Trình tự gene ban đầu: ABCD*EFGH.
Trình tự gene sau đột biến: D*EFGH.
So sánh trình tự gene nhận thấy sau khi đột biến đã bị mất đoạn gene ABC ⇒ Dạng đột biến đã xuất hiện là đột biến mất đoạn.
• Xác định hậu quả của đột biến: Đột biến mất đoạn làm giảm số lượng gene trên NST ⇒ Gây mất cân bằng hệ gene ⇒ Thường gây chết hoặc giảm sức sống.
Chọn A.
II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN
2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Ở thể đột biến nào sau đây, số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng luôn là một số chẵn?
A. Lệch bội dạng thể một.
B. Lệch bội dạng thể ba.
C. Thể song nhị bội.
D. Thể tam bội.
Câu 2: Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là
A. bộ NST là một số chẵn.
B. tế bào sinh dưỡng mang bộ NST lưỡng bội của hai loài khác nhau.
C. không có khả năng sinh sản hữu tính (bị bất thụ).
D. hàm lượng DNA ở trong tế bào sinh dưỡng tăng lên so với dạng lưỡng bội.
Câu 3: Ở tế bào sinh dưỡng của thể đột biến nào sau đây, NST tồn tại theo cặp tương đồng, mỗi cặp chỉ có 2 chiếc?
A. Thể tam bội và thể tứ bội.
B. Thể song nhị bội và thể không.
C. Thể một và thể ba.
D. Thể không và thể bốn.
Câu 4: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
B. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
C. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không thể phân li.
D. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một số hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
Câu 5: Trong các trường hợp sau đây, có bao nhiêu trường hợp mà một tế bào không phải là đơn bội có số nhiễm sắc thể là một số lẻ?
(1) Thể tam bội mà bộ nhiễm sắc thể đơn bộ là một số lẻ.
(2) Thể tứ bội mà bộ nhiễm sắc thể đơn bộ là một số lẻ.
(3) Thể không của loài lưỡng bội.
(4) Thể ba của loài lưỡng bội.
(5) Tế bào sinh dưỡng của châu chấu đực.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 6: Con lai được sinh ra từ phép lai khác loài thường bất thụ, nguyên nhân chủ yếu là do
A. số lượng nhiễm sắc thể của hai loài không bằng nhau, gây trở ngại cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
B. các nhiễm sắc thể trong tế bào không tiếp hợp với nhau khi giảm phân, gây trở ngại cho sự phát sinh giao tử.
C. cấu tạo cơ quan sinh sản của hai loài không phù hợp.
D. số lượng gene của hai loài không bằng nhau.
Câu 7: Có một bệnh nhân thuộc dạng thể ba kép ở NST số 21 và NST số 23. Một tế bào của bệnh nhân này đang ở kì sau của giảm phân I, số nhiễm sắc thể có trong tế bào tại thời điểm này là
A. 47.
B. 94.
C. 96.
D. 48.
Câu 8: Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi nhiễm sắc thể tạo thành các thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội này?
(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu.
(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể tương đồng.
(3) Có khả năng sinh sản hữu tính.
(4) Có kiểu gene đồng hợp tử về tất cả các cặp gene.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 9: Có ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gene AaBb giảm phân, một trong 3 tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Có tất cả 6 loại giao tử được tạo ra. Trong các tỉ lệ giao tử sau đây, trường hợp nào đúng?
A. 1AaB : 1b : 2AB : 2ab : 2Ab : 2aB.
B. 1AaB : 1b : 1AB : lab : 1Aab : 1B.
C. 2AaB : 2b : 1AB : lab : 1Ab : 1aB.
D. 1AaB : 1b : 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB.
Câu 10: Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gene giảm phân bình thường, không có đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Nếu không có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử.
(2) Nếu có trao đổi chéo giữa B và b thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ tùy vào tần số hoán vị gene.
(3) Nếu không có trao đổi chéo và không phân li ở giảm phân I thì sẽ tạo ra 3 loại giao tử.
(4) Nếu không có trao đổi chéo và không phân li ở giảm phân II ở cả 2 tế bào con thì sẽ tạo ra 3 loại giao tử.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
2.2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?
a) Đột biến mất đoạn là hiện tượng nhiễm sắc thể bị cắt đứt ở một hay một số vị trí và mất đi
một đoạn. Đoạn bị mất có thể nằm ở đầu mút hay ở giữa nhiễm sắc thể.
b) Đột biến lặp đoạn là một đoạn nào đó được lặp lại một số lần trên nhiễm sắc thể.
c) Đột biến đảo đoạn là đoạn nhiễm sắc thể bị đứt quay ngược 180° và nối lại vào vị trí cũ. Đảo đoạn có thể diễn ra ở vùng chứa tâm động hoặc không.
d) Đột biến chuyển đoạn là hiện tượng đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và chuyển đến vị trí khác trong một nhiễm sắc thể hoặc một nhiễm sắc thể khác không tương đồng.
Câu 2: Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gene I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm A, B, C, D, E, G là các điểm trên nhiễm sắc thể và mỗi gene quy định tổng hợp 1 loại chuỗi polypeptide. Theo lí thuyết, các phát biểu sau đây đúng hay sai?
a. Nếu đảo đoạn AE thì khả năng hoạt động của gene II, III, IV có thể bị thay đổi.
b. Nếu chiều dài của các gene là bằng nhau thì khi các gene phiên mã, số lượng nucleotide môi trường cung cấp cho các gene là như nhau.
c. Nếu bị mất một cặp nucleotide ở vị trí A thì cấu trúc của các gene không bị thay đổi.
d. Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp nucleotide ở vị trí thứ 23 tính từ mã mở đầu của gene II thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của các gene II, III, IV và V.
2.3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu hỏi:Một quần thể bướm, xét 3 gene cùng nằm trên một NST thường có số allele lần lượt là 2, 3, 4 và 2 gene đều có 3 allele nằm trên vùng không tương đồng của NST X, không có allele tương ứng trên Y. Số kiểu gene tối đa về giới đực của các gene nói trên là bao nhiêu?
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh
Xem thêm các chủ đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học năm 2025 có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Cánh diều
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều