Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Chương 3 hay, chi tiết

Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Chương 3 hay, chi tiết

Với mục đích giúp học sinh dễ dàng hơn trong việc nhớ kiến thức & công thức môn Hóa học lớp 8, VietJack biên soạn bản Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Chương 3 hay, chi tiết. Hi vọng loạt bài này sẽ như là cuốn sổ tay kiến thức và công thức giúp bạn học tốt môn Hóa học lớp 8.

CHƯƠNG III. MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC

1. Công thức tính số mol (n; đơn vị: mol)

  • n = Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8

Lưu ý: 

+ m: khối lượng (đơn vị: gam).

+ M: khối lượng mol (đơn vị: g/mol).

  • n = Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8

Lưu ý: 

+ V: thể tích khí ở đktc (đơn vị: lít).

+ Công thức này áp dụng cho tính số mol khí ở đktc.

  • n = CM.Vdd

Lưu ý:

CM: nồng độ dung dịch (đơn vị: mol/ lít)

Vdd: thể tích dung dịch (đơn vị: lít)

  • n = Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8

Lưu ý: 

Công thức này áp dụng cho chất khí.

P: áp suất (đơn vị: atm)

V: thể tích (đơn vị: lít)

R: hằng số (R = 0,082)

T: Nhiệt độ kenvin (T = oC + 273)

  • n = Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8

Lưu ý: 

N: số nguyên tử hoặc phân tử.

NA: số avogađro (NA = 6,02.1023)

2. Công thức tính tỉ khối của chất khí

Tỉ khối của chất A so với chất B

             Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8

- Tỉ khối của chất A so với không khí

          Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8

- Từ các công thức trên ta rút ra các hệ quả sau:

        Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8

Lưu ý: MA; MB lần lượt là khối lượng mol khí A và khí B (đơn vị: g/mol).

3. Công thức tính khối lượng chất tan (m hoặc mct; đơn vị: gam)

  • m = n.M

Lưu ý: 

n: số mol (đơn vị: mol)

M: khối lượng mol (đơn vị: g/ mol)

  • mct = mdd - mdm

Lưu ý:

mdd: khối lượng dung dịch (đơn vị: gam);

mdm: khối lượng dung môi (đơn vị: gam);

  • mct = Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8

Lưu ý:

C%: nồng độ phần trăm (đơn vị: %)

mdd: khối lượng dung dịch (đơn vị: gam).

4. Công thức tính thể tích chất khí (Vkhí hoặc V; đơn vị: lít)

Thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc): Vkhí = nkhí.22,4

- Thể tích khí ở điều kiện nhiệt độ phòng: Vkhí = nkhí.24

- Thể tích khí ở điều kiện nhiệt độ, áp suất bất kì:

Vkhí =Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8

Lưu ý:

n hay nkhí là số mol khí (đơn vị: mol)

P: áp suất chất khí (đơn vị: atm)

R: hằng số (R = 0,082)

T: Nhiệt độ kenvin (T = oC + 273)

5. Công thức tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp

Giả sử hỗn hợp gồm hai chất A và B:

          mhh = mA + mB

          %m=Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8

          %m=Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 hay %mB = 100% - %mA

Lưu ý: 

mhh; mA; mB lần lượt là khối lượng hỗn hợp, khối lượng chất A, khối lượng chất B (đơn vị: gam)

6. Công thức tính thành phần phần trăm về thể tích các chất trong hỗn hợp

Giả sử hỗn hợp gồm hai chất A và B

          Vhh = VA + VB

          %V=Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8

          %V=Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8  hay %VB = 100% - %VA

Lưu ý: 

- Vhh; VA; VB lần lượt là thể tích hỗn hợp, thể tích chất A, thể tích chất B.

Với các chất khí ở cùng điều kiện, thì điều kiện về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol, nên có thể tính như sau:

          nhh = nA + nB

          %V=Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8

          %V= Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 hay %VB = 100% - %VA

-Với nhh; nA; nB lần lượt là số mol hỗn hợp, số mol chất A, số mol chất B.

7. Công thức tính hiệu suất phản ứng (H; đơn vị: %)

Tính theo khối lượng chất sản phẩm:

          H = Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8

Lưu ý: 

mTT: khối lượng sản phẩm thực tế; 

mLT: khối lượng sản phẩm theo lý thuyết; 

mTT và mLT trong công thức phải có cùng đơn vị.

- Tính theo số mol chất tham gia:

          H = Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8

Lưu ý: 

n: số mol chất tham gia đã phản ứng.

nbđ:  số mol chất tham gia ban đầu.

8: Công thức tính khối lượng chất tham gia khi có hiệu suất

Do hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%, nên lượng chất tham gia thực tế đem vào phản ứng phải hơn nhiều so với lý thuyết để bù vào sự hao hụt. Sau khi tính khối lượng chất tham gia theo phương trình phản ứng, ta có khối lượng chất tham gia khi có hiệu suất như sau:

          Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8

9. Công thức tính khối lượng sản phẩm khi có hiệu suất

Do hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%, nên lượng sản phẩm thực tế thu được phải nhỏ hơn so với lý thuyết. Sau khi khối lượng sản phẩm theo phương trình phản ứng, ta tính khối lượng sản phẩm khi có hiệu suất như sau:

          Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8

10. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố trong hợp chất

Giả sử có công thức hóa học đã biết AxBy, ta tính được %A; %B

Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8

Xem thêm các bài tổng hợp, tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 các chương khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên