3 Đề thi Học kì 2 Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo (có đáp án + ma trận)

Với bộ 3 đề thi Khoa học tự nhiên 8 Học kì 2 Chân trời sáng tạo năm 2024 có đáp án và ma trận được biên soạn và chọn lọc từ đề thi Khoa học tự nhiên 8 của các trường THCS trên cả nước sẽ giúp học sinh lớp 8 ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 2 Khoa học tự nhiên 8.

3 Đề thi Học kì 2 Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo (có đáp án + ma trận)

Xem thử

Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi Học kì 2 Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Khoa học tự nhiên 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Hợp chất X được tạo thành từ oxygen và một nguyên tố khác. Chất X thuộc loại chất nào sau đây?

A. Muối.

B. Acid.

C. Base.

D. Oxide.

Câu 2: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH?

A. Na2O.

B. CaO.

C. SO2.

D. Fe2O3.

Quảng cáo

Câu 3: Chất nào sau đây thuộc loại muối?

A. Ca(OH)2.

B. Fe2O3.

C. H2SO4.

D. CaCl2.

Câu 4: Hợp chất nào sau đây không phải là muối?

A. Calcium hydroxide.

B. Sodium sulfite.

C. Calcium sulfite.

D. Sodium sulfate.

Câu 5: Có ba chiếc bát làm bằng các vật liệu khác nhau: sứ, thủy tinh, nhôm. Sau khi xới cơm vào ba chiếc bát, cầm vào vỏ bát nào sẽ thấy nóng nhất?

A. Bát nhôm.

B. Bát thủy tinh.

C. Bát sứ.

D. Cả ba bát nóng như nhau.

Quảng cáo

Câu 6: Nếu ta chạm vào dây điện trần (không có lớp cách điện) dòng điện sẽ truyền qua cơ thể gây co giật, bỏng thậm chí có thể gây chết người là do:

A. Tác dụng nhiệt của dòng điện.

B. Tác dụng hóa học của dòng điện.

C. Tác dụng từ của dòng điện.

D. Tác dụng sinh lí của dòng điện.

Câu 7: Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về mối liên hệ giữa số chỉ của ampe kế với độ sáng của đèn.

A. Đèn chưa sáng khi số chỉ ampe kế còn rất nhỏ.

B. Số chỉ của ampe kế và độ sáng của đèn không liên hệ gì với nhau.

C. Số chỉ của ampe kế giảm đi thì độ sáng của đèn giảm đi.

D. Đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn.

Câu 8: Nhằm mô tả đơn giản một mạch điện và lắp mạch điện đúng yêu cầu, người ta sử dụng

A. kí hiệu.

B. số đo.

C. công thức.

D. Đáp án khác.

Quảng cáo

Câu 9: Bệnh đái tháo đường là do bất thường ở tuyến nội tiết nào?

A. tuyến yên.

B. tuyến tùng.

C. tuyến ức.

D. tuyến tuỵ.

Câu 10: Da không thực hiện chức năng nào dưới đây?

A. Giúp cơ thể hấp thụ thức ăn có đường.

B. Bảo vệ cơ thể.

C. Cảm nhận kích thích vật lí và hóa học từ môi trường xung quanh.

D. Điều hòa thân nhiệt.

Câu 11: Khi thân nhiệt giảm,

A. trương ương thần kinh kích hoạt cơ chế làm mát.

B. các tuyến mồ hôi tăng tiết mồ hôi.

C. các mạch máu dưới da co lại.

D. các cơ xương ngừng hoạt động.

Câu 12: Đâu không phải là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?

A. Độ đa dạng.

B. Tỉ lệ giới tính.

C. Sự phân bố cá thể.

D. Số lượng cá thể.

Câu 13: Tập hợp các sinh vật nào dưới đây được coi là một quần xã?

A. Đồi cọ ở Vĩnh Phúc.

B. Những con hổ sống trong vườn bách thú.

C. Đàn voi trong rừng. 

D. Tôm, cá trong Hồ Tây.

Câu 14: Số lượng cá thể trong quần xã thay đổi theo những điều kiện của ngoại cảnh. Tuy nhiên, số lượng cá thể luôn được khống chế ở mức độ nhất định phù hợp với khả năng của môi trường. Hiện tượng này được gọi là

A. Sự bất biến của quần xã.

B. Sự phát triển của quần xã.

C. Sự giảm sút của quần xã.

D. Sự cân bằng sinh học trong quần xã.

Câu 15: Thích ứng với biến đổi khí hậu bao gồm

A. các hoạt động của con người nhằm giảm thiểu những tác hại của biến đổi khí hậu.

B. các hoạt động của con người nhằm khai thác những mặt thuận lợi của biến đổi khí hậu.

C. các hoạt động của con người nhằm ngăn chặn những diễn biến phức tạp của biến đổi khí hậu.

D. các hoạt động của con người nhằm giảm thiểu những tác hại của biến đổi khí hậu, đồng thời khai thác những mặt thuận lợi của biến đổi khí hậu.

Câu 16: Trong những hoạt động sau đây, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc bảo vệ môi trường tự nhiên?

(1) Thay thế dần các rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có năng suất sinh học cao.

(2) Tích cực trồng cây gây rừng.

(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên.

(4) Xây dựng các nhà máy thủy điện tại các rừng đầu nguồn quan trọng.

(5) Duy trì tập quán du canh, du cư của đồng bào dân tộc thiểu số.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Bài 1: (1 điểm)

a. (0,5 điểm) Phân bón hoá học là gì? Có mấy loại nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón?

b. (0,5 điểm) Cho 0,1 mol NaOH phản ứng hết với 0,2 mol HCl, tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.

Bài 2: (1 điểm)

a. (0,5 điểm) Em hãy lựa chọn các cụm từ: âm, dương, cọ xát, truyền nhiệt, điền vào chỗ trống “…” trong các phát biểu dưới đây để được phát biểu đúng.

- Có hai loại điện tích: điện tích dương và điện tích …(1)…

- Có thể nhiễm điện cho các vật bằng …(2)…

b. (0,5 điểm) Theo em khi nung nóng hay làm lạnh một vật rắn hoặc một loại chất lỏng thì điều gì xảy ra với chúng?

Bài 3: (1 điểm)

a. (0,5 điểm) Em hãy so sánh vật dẫn điện và vật cách điện? Lấy ví dụ.

b. (0,5 điểm) Em hãy cho biết khi thả một thỏi sắt đã được nung nóng vào một thùng nước lạnh thì nội năng của thỏi sắt và của nước trong thùng thay đổi thế nào?

Bài 4: (3 điểm)

a. (1 điểm) Phụ nữ mang thai có xuất hiện kinh nguyệt mỗi tháng không? Giải thích.

b. (1 điểm) Phân biệt nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh. Cho ví dụ.

c. (1 điểm) Cho các chuỗi thức ăn trong một quần xã như sau: 

Cỏ → Thỏ → Mèo → Vi sinh vật 

Cỏ → Thỏ → Hổ → Vi sinh vật

Cỏ → Dê → Hổ → Vi sinh vật

Cỏ → Sâu → Chim → Vi sinh vật

Sử dụng các thông tin trên để vẽ sơ đồ lưới thức ăn trong quần xã này.

Hướng dẫn giải

Phần I. Trắc nghiệm

1. D

2. C

3. D

4. A

5. A

6. D

7. B

8. A

9. D

10. A

11. C

12. A

13. D

14. D

15. D

16. B

Phần II. Tự luận

Bài 1:

a. Phân bón hoá học là hợp chất chứa các nguyên tố dinh dưỡng được dùng để bổ sung cho cây trồng.

Có 3 loại nguyên tố dinh dưỡng là: nguyên tố đa lượng, nguyên tố trung lượng và nguyên tố vi lượng.

b.

NaOH + HCl → NaCl + H2O

0,1              0,2                 mol

Sau phản ứng HCl còn dư, nên số mol muối sinh ra tính theo NaOH.

Theo phương trình hoá học:

nNaCl = nNaOH = 0,1 (mol).

Vậy mNaCl = 0,1.58,5 = 5,85 (gam).

Bài 2:

a. - Có hai loại điện tích: điện tích dương và điện tích âm.

- Có thể nhiễm điện cho các vật bằng cọ xát.

b.

- Một vật rắn hoặc một loại chất lỏng được nung nóng thì chúng sẽ nở ra, làm lạnh thì chúng co lại.

- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.

- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.

Bài 3:

a. Vật dẫn điện là vật cho dòng điện đi qua. Ví dụ: nồi nhôm (nhôm), thìa sắt (sắt).

Vật cách điện là vật không cho dòng điện đi qua. Ví dụ: Ghế nhựa (nhựa), bàn gỗ (gỗ).

b. Khi thả một thỏi sắt đã được nung nóng vào một thùng nước lạnh thì nội năng của thỏi sắt giảm đi, nội năng của nước tăng lên.

Bài 4:

a. Phụ nữ mang thai không còn xuất hiện kinh nguyệt mỗi tháng vì: Nếu trứng được thụ tinh và sự thụ thai diễn ra, lớp niêm mạc tử cung sẽ được duy trì nhờ hormone progesterone tiết ra từ thể vàng trong khoảng 3 tháng đầu và từ nhau thai kể từ 3 tháng đầu trở đi. Nhờ đó, lớp niêm mạc tử cung không bị bong ra nên không xuất hiện hiện tượng kinh nguyệt.

b.

Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh

Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh

- Là những nhân tố vật lí, hóa học của môi trường; các nhân tố này tác động đến đặc điểm hình thái, chức năng sinh lí và tập tính của sinh vật.

- Là các nhân tố sống tác động đến sinh vật; các nhân tố này tạo nên mối quan hệ giữa các sinh vật trong môi trường (quan hệ hỗ trợ, cạnh tranh hoặc đối địch).

- Ví dụ: Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, không khí,… là các nhân tố vô sinh tác động đến cây xanh.

- Ví dụ: Cùng sống trên một cánh đồng lúa, cỏ dại cạnh tranh chất dinh dưỡng với lúa nên khi cỏ dại phát triển thì năng suất lúa giảm.

c.

3 Đề thi Học kì 2 Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo (có đáp án + ma trận)

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Khoa học tự nhiên 8 năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Tham khảo đề thi Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Xem thêm đề thi lớp 8 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Bộ đề thi các môn học lớp 8 năm học 2023-2024 Học kì 1, Học kì 2 của chúng tôi được biên soạn và sưu tầm từ đề thi khối lớp 8 của các trường THCS trên cả nước.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên