Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 3 (có đáp án): Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Với 13 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 3: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế sách Chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 11 ôn luyện trắc nghiệm Địa 11.

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 3 (có đáp án): Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

TRẮC NGHIỆM ONLINE

I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Hệ quả nào sau đây không phải là của khu vực hóa kinh tế?

Quảng cáo

A. Tăng cường quá trình toàn cầu hóa về kinh tế.

B. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước.

C. Động lực thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế.

D. Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu tư dịch vụ.

Câu 2. Biểu hiện nào sau đây không đúng với vai trò của các công ti đa quốc gia?

A. Có hơn 80 nghìn công ti đa quốc gia khác nhau.

B. Chiếm khoảng 30% tổng giá trị GDP của thế giới.

C. Thị trường tài chính quốc tế ngày càng mở rộng.

D. Chiếm khoảng 2/3 trong buôn bán của quốc tế.

Quảng cáo

Câu 3. Nhân tố nào thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế diễn ra ngày càng mạnh mẽ?

A. Sự gia tăng nhanh dân số thế giới và hàng hóa.

B. Nhu cầu hàng hóa tăng nhanh, kích thích sản xuất.

C. Sự phát triển của khoa học, công nghệ hiện đại.

D. Sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.

Câu 4. Toàn cầu hóa kinh tế và khu vực hóa kinh tế dẫn đến mối quan hệ kinh tế giữa các nước có chung đặc điểm nào sau đây?

A. Tăng cường thao túng thị trường các quốc gia khác nhau.

B. Tìm cách lũng đoạn về kinh tế của các nước trên thế giới.

C. Bảo vệ quyền lợi của quốc gia mình trên trường quốc tế.

D. Hợp tác, cạnh tranh, quan hệ song phương và đa phương.

Câu 5. Để có được sức cạnh tranh mạnh về kinh tế, các nước đang phát triển đã tiến hành điều nào sau đây?

Quảng cáo

A. Phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn.

B. Sản xuất sản phẩm chưa chế biến, giá rẻ.

C. Dỡ bỏ các hàng rào thuế quan nhập khẩu.

D. Chuyển giao khoa học công nghệ kĩ thuật.

Câu 6. Toàn cầu hoá là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới không phải về

A. kinh tế.

B. văn hoá.

C. khoa học.

D. chính trị.

Câu 7. Biểu hiện nào sau đây không phải của toàn cầu hoá kinh tế?

A. Thương mại thế giới phát triển nhanh.

B. Tăng vai trò của các công ty đa quốc gia.

C. Các quốc gia gần nhau lập một khu vực.

D. Phát triển các hệ thống tài chính quốc tế.

Quảng cáo

Câu 8. Điểm nào sau đây không thể hiện mặt tích cực của toàn cầu hoá kinh tế?

A. Làm gia tăng nhanh khoảng cách giàu nghèo trên thế giới.

B. Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học, công nghệ.

C. Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu.

D. Tăng cường sự hợp tác về kinh tế, văn hoá giữa các nước.

Câu 9. Các hoạt động nào sau đây hiện nay thu hút mạnh mẽ đầu tư nước ngoài?

A. Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.

B. Nông nghiệp, thủy lợi, giáo dục.

C. Văn hoá, giáo dục, công nghiệp.

D. Du lịch, công nghiệp, giáo dục.

Câu 10. Biểu hiện của thị trường tài chính quốc tế mở rộng là

A. mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu mở rộng toàn thế giới.

B. đầu tư nước ngoài tăng rất nhanh, nhất là lĩnh vực dịch vụ.

C. vai trò của Tổ chức Thương mại Thế giới ngày càng lớn.

D. các công ty xuyên quốc gia hoạt động với phạm vi rộng.

II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI

Câu 1: Cho thông tin sau:

Hội nhập kinh tế quốc tế đã đưa Việt Nam vào tốp 20 nền thương mại hàng hóa lớn nhất thế giới vào năm 2021 và đứng thứ 17 trên thế giới về xuất khẩu. Với lợi thế về điều kiện tự nhiên, Việt Nam là quốc gia xuất khẩu dừa và hạt điều lớn nhất thế giới. Ngoài ra, với lợi thế về nguồn lao động và ưu đãi từ các chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài, Việt Nam đã thu hút được hơn 15,66 tỉ USD vốn FDI năm 2021.

a) Việt Nam là quốc gia xuất khẩu dừa và hạt điều lớn nhất thế giới.

b) Việt Nam thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài nhờ lợi thế về nguồn lao động và chính sách.

c) Nguồn lực bên ngoài không ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội của nước ta.

d) Sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam là các nông sản cận nhiệt đới.

Câu 2: Cho thông tin sau:

Toàn cầu hóa là quá trình tăng cường sự liên kết và phụ thuộc lẫn nhau của các nền kinh tế quốc gia, khu vực và địa phương trên toàn thế giới thông qua việc tăng trưởng và cải thiện của các lĩnh vực kinh tế như sản xuất, thương mại, tài chính và dịch vụ. Toàn cầu hóa cũng liên quan đến việc giảm nghèo, tăng thu nhập, cải thiện chất lượng cuộc sống và nâng cao trình độ giáo dục và y tế cho người dân.

a) Sự dịch chuyển hàng hoá, dịch vụ, công nghệ, vốn, lao động,... giữa các quốc gia ngày càng thuận lợi hơn nhờ quá trình toàn cầu hóa.

b) Các hợp tác song phương và đa phương đã trở nên phổ biến, nhiều hiệp định được kí kết.

c) Có nhiều tổ chức khu vực trên thế giới được hình thành với quy mô khác nhau là do tác động của quá trình toàn cầu hóa.

d) Toàn cầu hóa gây trở ngại chủ yếu cho quá trình xóa đói giảm nghèo, cải thiện chất lượng cuộc sống.

III. TRẢ LỜI NGẮN

Câu hỏi: Cho bảng số liệu:

Trị giá xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ toàn thế giới giai đoạn 2015 - 2020

(Đơn vị: tỉ USD)

Trị giá

Xuất khẩu

Nhập khẩu

2015

21280,8

20746,0

2019

24791,1

24348,1

2020

22350,6

21720,7

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tốc độ tăng trưởng tổng trị giá xuất nhập khẩu của thế giới, giai đoạn 2015 - 2020 (coi năm 2015 = 100%). (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 11 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 Chân trời sáng tạo khác